{E}Hỏi về thép SS400 theo tiêu chuẩn JIS

Author
Anh em ới ời!
HIện Tôi đang làm một số chi tiết theo tiêu chuẩn của nhật bản trong đó có đề vật liệu là SS400.
Tôi không có tài liệu nào nói về cơ tính của nó cả. nhờ anh em cho mình biết cơ tính của nó với. nó tương đương với mác thép nào theo tiêu chuẩn của VN nhỉ?
Thank trước nha!
 
Tài liệu thì bạn có thể mua quyển "sổ tay thép thế giới".
SS400 thì giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa, tương đương với CT4 của Nga ngố, tương đương với CT42, CT51 của Việt Nam.
 
bạn có thể tra trong cuốn sổ tay tra mác thép thế giới. Mình tra ra thế này coi có thể giúp được gì không!
PS: tên bạn quen quen, có phải bạn ở Đà Nẵng không vậy!
 
Author
bạn có thể tra trong cuốn sổ tay tra mác thép thế giới. Mình tra ra thế này coi có thể giúp được gì không!
PS: tên bạn quen quen, có phải bạn ở Đà Nẵng không vậy!
Tên thanhtu thì có nhiều người lắm bạn ạ có thể là thành tú, thanh tú, thanh tứ, thành tự vân vân. Và tên hay nhất là... thanh tụ đó là tên của mình :4:, mình đang sống làm việc tại hà nội không ở đà nẵng đâu chắc bạn nhầm với ai đó.
 
T

thaidx

Thành phần của SS400 thì đơn giản mà.
Nếu cần chi tiết liên hệ :
dxthai_design@yahoo.com.vn

************************
Chuyên : Pressure Vessel, Tank, Heat Exchanger, Steel Structure, Power plan.
 

Lily

Active Member
Moderator
Thành phần của SS400 thì đơn giản mà.
Nếu cần chi tiết liên hệ :
dxthai_design@yahoo.com.vn

Khuyến khích các bạn nếu đã biết câu trả lời thì nói luôn, đừng bắt người ta phải contact mình kiểu này kiểu nọ, nhất là những câu hỏi cũng chẳng lấy gì làm bí mật hay chỉ 1 số ít người biết. Những tài liệu và những câu trả lời công phu hơn nhiều, mang tính cá nhân hơn nhiều mà các mem khác còn post lên, chứ đâu có yêu cầu contact riêng.

Về câu hỏi, SS400 theo JIS G3101 - 1987, tương đương với CT3 theo GOST 380-71 (tại chữ "ge" ko viết được nên viết kiểu phiên âm thế này vậy) và CT38 theo TCVN 1765-75. Thành phần chắc bạn sẽ tìm dễ dàng rồi.
 
C

cocacola1

Theo mình thấy, cùng mác SS400, nhưng tiêu chuẩn JIS có tới mấy mục cho mác này. Tùy vào mục đích sử dụng!
 
Last edited by a moderator:
N

nguoiphoco

Theo mình thấy, cùng mác SS400, nhưng tiêu chuẩn JIS có tới mấy mục cho mác này. Tùy vào mục đích sử dụng!
Trời ơi, bác nói vậy hóa ra không nói còn hơn, khi người ta đã đặt mác thép là SS400 tức là đã quy định hàm lượng hóa chất và cơ tính của vật liệu, sao lại còn tùy vào mục đích sử dụng để phân hàm lượng và cơ tính sao.
Xin thứ lỗi tôi phải nói thật điều này, bác ăn nói hàm hồ, thiếu suy nghĩ, để các bạn sinh viên đọc được mấy dòng này của bác tôi cũng cảm thấy có tội với người đọc.
Nể bác có cung cấp địa chỉ và số điện thoại, tôi đánh giá bác là người đàng hoàng, nhưng có lẽ nếu bác không hiểu sâu thì không nên nói kẻo cho người đọc đánh giá Diễn Đàn này như cái chợ, muốn nói gì thì nói cũng được sao!
 

TYA

Well-Known Member
Sinh viên bây giờ thụ động quá. Thời CNTT mà không biết tìm kiếm trên mạng là khuyết điểm rồi.

2 phút là có ngay cả đống kiến thức về SS400 với key SS400 JIS và enter.
 
Cho tham gia với cả nhà ơi.

Xin chào cả nhà (trong thread này).
Đầu tiên, mình chưa muốn tham gia vì thanhtu hỏi SS400 dưới góc độ cơ khí. Nhưng càng về sau thấy có nhiều bạn quan tâm và vấn đề tuy đơn giản nhưng có vẻ trở nên gay cấn nên mình quyết định tham gia với góc độ luyện kim

SS400 đây bạn ạ. Trích từ Sổ tay thép thế giới (GS. TS. Trần Văn Địch, PGS. TS. Ngô Trí Phúc) trang 291. Đăng lại những gì tuantule và Tya đã post nhưng thêm tý cái thử uốn.

Thép các bon thông thường [JISG 3101 (1987)]
Mác SS400 (trước đây là SS41)
Thành phần hoá học P<=0,05% S<=0,05%
Trang 293 chỉ ra cơ tính như sau:

Bền kéo (MPa) 400-510
Bền chảy (MPa) chia theo độ dầy
- <=16mm 245
- 16-40mm 235
- >40mm 215
Độ dãn dài tương đối (denta5) % chia theo độ dầy
<=25mm 20
>25mm 24
Thử uốn nguội 180độ (r là bán kính gối uốn, a là độ dầy)

- r = 1,5a

Ct3 (lắng và nửa lắng). Trích từ Sổ tay thép thế giới (GS. TS. Trần Văn Địch, PGS. TS. Ngô Trí Phúc) trang 114
bền kéo (MPa) 373-481
Bền chảy (MPa) chia theo độ dầy
- <20mm 245
- 20-40mm 235
- 40-100mm 226
- >100mm 216
Độ dãn dài tương đối (denta5) % chia theo độ dầy
- <20mm 26
- 20-40mm 25
- >40mm 23
Thử uốn nguội 180độ cũng chia theo độ dầy (d là đường kính gối uốn, a là độ dầy)
- <=20 d = 0,5a
- >20 d = a

Mình nhất trí với Lily và Tya SS400 có thể tương đương với Ct3 của Nga và Q235 của Trung quốc. Nhưng nhìn vào cơ lý thì thấy SS400 có nhỉnh hơn một chút. Như vậy bạn có thể chọn thành phần C hoặc Mn hoặc Si hoặc cả 3 thằng này nhỉnh hơn Ct3 bằng cách lấy theo giới hạn trên hoặc tự sáng tác ra ....

Còn thành phần Ct3 thì không cần trích dẫn sách gì đâu mình có thể cấp cho bạn đây nè
C0,14-0,22 Mn0,40-0,60 Si0,12-0,30 S<=0,05 P<=0,04

Còn một vấn đề cũng khá lý thú là thế này bạn ạ. Khi lựa chọn thành phần của SS400 bạn còn phải quan tâm đến phôi SS400 của bạn được dùng để:
- Cán sản phẩm nhỏ dây phi6, dây phi8 hay là thanh phi30, phi40....
- Tốc độ cán nhanh hay chậm
- Và đặc biệt là có quenching hay không
Những lưu ý cuối cùng mà mình vừa nói, bạn phải căn cứ vào tình hình thực tiễn của khách hàng mua phôi để mà chỉnh dần và khi chỉnh xong thì kết quả đó là bản quyền của bạn đấy. Không ai học được bạn đâu, vì mỗi điều kiện mỗi khác mà.

Thân mến.
 
Last edited:
Lượt thích: Done

Nova

MES LAB Founder
Cảm ơn bác gttn đã cho bài viết hết sức chi tiết. Mời các bác thảo luận tiếp chủ đề này. Bác gttn công tác ở Gang Thép Thái Nguyên à :) (em đoán mò :D)
 

worm

Well-Known Member
Moderator
Trời ơi, bác nói vậy hóa ra không nói còn hơn, khi người ta đã đặt mác thép là SS400 tức là đã quy định hàm lượng hóa chất và cơ tính của vật liệu, sao lại còn tùy vào mục đích sử dụng để phân hàm lượng và cơ tính sao.
Tên này bị "ngộ độc chữ" ... Cùng mác SS400 thì trong JIS có đến mấy mục thật, và đó là những mục về ... ứng dụng. VD: trong tiêu chuẩn về các loại ống hàn, JIS cho phép có thể chế tạo từ tấm ban đầu là SS400. Các mục đó hoàn toàn không thay đổi quy định về cơ tính cũng như thành phần của mác thép gốc.

Còn để lạm bàn một chút về SS400:
1. Các mác thép SS xxx (structure steel xxx N/mm2) đều thuộc nhóm "Rolled steel for general structures" (thép cán thông dụng). Các mác thép này chỉ quy định chặt về độ bền kéo (tensile streng), không quy định chặt về thành phần (chỉ yêu cầu hàm lượng P,S <0.05% để đảm bảo khả năng bền kéo).

2. Căn cứ theo các thông tin đó, có thể coi mọi mác thép tốt (P, S < 0.05%) có độ bền kéo >400 N/mm2 ( max 510) đều là SS400. Tuy nhiên, trong thực tế thì chẳng ai làm như vậy cả, SS400 thường được lấy theo (có thể thay thế bằng) các mác thép carbon thấp (nếu kiểm tra sơ bộ bằng phương pháp mài xem hoa lửa thì như nhau) như: SPCE, SPCC, S20C, S25C, CT3 ...
@TYA: mác thép Q235 của Trung Quốc; S235JRG của Đức, Ý, châu Âu; JSC270C & JSH270 (Honda); YSC270C & YSH270 (Yamaha) ... (các mác tương đương nhau) đều được quy định cụ thể về thành phần, không giống như SS400. Tuy nhiên, vì lý do như tôi đã nêu ở trên, hoàn toàn có thể dùng các mác thép đó thay cho SS400. Nhưng trong trường hợp ngược lại thì "cấm", không thể dùng SS400 thay cho các mác đó (trừ khi kiểm tra thành phần vật liệu phù hợp).
 
Last edited:
N

nguoiphoco

Tên này bị "ngộ độc chữ" ... Cùng mác SS400 thì trong JIS có đến mấy mục thật, và đó là những mục về ... ứng dụng. VD: trong tiêu chuẩn về các loại ống hàn, JIS cho phép có thể chế tạo từ tấm ban đầu là SS400. Các mục đó hoàn toàn không thay đổi quy định về cơ tính cũng như thành phần của mác thép gốc.
Cám ơn bác cung cấp thêm thông tin , theo tôi thông tin của bác TYA là đã đủ, về bài trả lời của cocacola1 quả thật tội "ngộ độc chữ" thật, đọc đi đọc lại tôi ép mình nghĩ là cocacola1 chỉ nói về ứng dụng của thép SS400 thôi,nhưng quả thật câu của cocacola1 rất tối nghĩa làm người khác hiểu nhầm là tùy theo yêu cầu ứng dụng mà SS400 có thành phần hóa học và cơ tính khác, cocacola1 tự xưng là giám đốc của một công ty vậy chữ nghĩa phải rõ ràng chứ, sao mập mờ vậy.
Nhưng bác thử đọc lại xem, hay có cái dòng comment của tôi cho cocacola1 thì mọi người mới hiểu được vấn đề.
Bản chất SS400 là kí hiệu một mác thép được quy định cụ thể về thành phần hóa học cũng như cơ tính của nó, còn ứng dụng của nó ư, vô khối, chỉ cần lắm vững cơ tính của mác thép gốc và yêu cầu của nó có thể đáp ứng được thôi.
bác worm cũng nên hiểu cặn kẽ điều gì đáng bàn ở đây.
Thế bác nhé!
 
C

cocacola1

Chào cả nhà,
Đọc comment của mọi người mới thấy nhiều cái hay ho. Mình đâu có bảo SS400 nó có nhiều loại với các thành phần hóa học khác nhau.
Cảm ơn đã góp ý về câu chữ. Mình sẽ lưu ý trong các bài viết sau.
Và cũng xin góp ý nhỏ với các bạn là: Nên dùng từ trong cách nói về người khác. Trước khi nói ai cái gì hãy đặt mình vào vị trí bị nói xem như thế nào nhé các bạn. Tôi học vấn thấp, không bằng các bạn nên tôi không dám mạo muội gì đâu.
Cảm ơn các bạn một lần nữa nhé!
 
@thanhtu: Khi xem một bản vẽ của Nhật điều đầu tiên là mình thường xem đặc tính kỹ thuật của chi tiết, dung sai, độ cứng, điều kiện làm việc từ đó mình có thể lựa chọn được mác thép đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ và có sẵn trên thị trường. Như thế mình sẽ giảm được giá thành và chủ động trong sản xuất.
Với mác thép SS400 của bạn thường bên nhật họ sử dụng để làm các dạng kết cấu hàn ( hàn ngấu và dùng que hàn thường được) nên mình sẽ chọn vật liệu tương đương là U,I,V trên thị trường hay Tôn trên Đê La thành. vài lời tâm huyết chia sẻ với bạn. Chúc bạn thành công!
 
L

leminhtuan

Ðề: {E}Hỏi về thép SS400 theo tiêu chuẩn JIS

Cam on ban!
Qua tuyet voi!
 
V

vungtau2010

Ðề: {E}Hỏi về thép SS400 theo tiêu chuẩn JIS

[LEFT]Vungtau2010

Theo TC thì
Standard Designation : JIS G3101 1995
SS400 :
- Heat Treatment : HR[/LEFT]
- Section Thickness (t) : <= 16mm Yield Strength =245Nmm2 . Elongation,min, % = 17 %
16mm <t<=40 mm Yield Strength =235Nmm2 . Elongation,min, % = 21 %

t>40 mm Yield Strength =215Nmm2 . Elongation,min, % = 23 %
- Tensile Strength =400-510N/mm2

 
L

ledinhloi

Ðề: {E}Hỏi về thép SS400 theo tiêu chuẩn JIS

Anh em cho mình hỏi thép SV34 tương đương với mác thép naò thế?
 
Top