15 chỉ số KPI để xây dựng nhà máy thông minh (phần 2)

long8564

Active Member
Moderator
6. Tăng ROE / ROCE

Sự gia tăng lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) / lợi nhuận trên vốn sử dụng lao động (ROCE) được 63% tất cả các công ty đề cập đến như một KPI sản xuất quan trọng. ROE và ROCE là các tỷ số tài chính được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời và hiệu quả sử dụng vốn của một công ty. Hay nói cách khác: KPI đo lường mức thu nhập ròng được tạo ra cho chi phí của một tài sản. Các nhà máy thông minh hướng tới quy trình sản xuất hiệu quả hơn đang ở vị trí quan trọng để cải thiện ROE / ROCE.

7. Đảm bảo sản phẩm của bạn được giao đúng thời gian
Đây là một chỉ số đơn giản cho biết tỷ lệ sản phẩm được phân phối đúng hạn và mục tiêu phải là 100%. Khách hàng rất quan trọng và nếu họ nhận được sản phẩm của bạn đúng hạn, sự hài lòng sẽ tăng lên và đây là tiền đề để phát triển mối quan hệ của doanh nghiệp với nhà cung ứng.

8. Giảm tỉ lệ khuyết tật của sản phẩm
Đây là một chỉ số chính rất dễ đánh giá. Mật độ khuyết tật xác định số lượng sản phẩm bị lỗi chia cho tổng số sản phẩm được sản xuất. Một số liệu sản xuất như chỉ số này sẽ cho phép bạn so sánh chất lượng của các sản phẩm khác nhau của bạn. Nó hữu ích trong việc xác định các khu vực xảy ra vấn đề và sẽ cho phép bạn thực hiện các biện pháp để khắc phục những gì cần phải khắc phục. Làm việc với chỉ số này cùng với những chỉ số khác như KPI ngay lần đầu tiên sẽ dẫn đến tăng hiệu quả trong quy trình sản xuất của bạn và cuối cùng, tránh được những chi phí vô ích và tiết kiệm tiền.

9. Đánh giá khối lượng sản xuất của bạn theo thời gian thực
KPI sản xuất sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về những gì nhà máy của bạn có thể sản xuất trong một tháng, một học kỳ hoặc một năm. Sau đó, bạn có bức tranh lớn về những gì công ty của bạn đang xử lý và khi nào. So sánh nó với các giai đoạn tương tự trước đó với sự trợ giúp của bảng điều khiển là một chỉ báo tốt về sự tiến hóa, để ngăn chặn sự bất thường, thoái lui hoặc tiến triển. Tương tự như vậy, việc đo lường chiếc máy nào chiếm tỷ lệ phần trăm sản lượng có thể cho bạn ý tưởng về sự phát triển và tầm quan trọng của chúng – không ai muốn thấy một cỗ máy sản xuất 45% bị hỏng mà không có kế hoạch B. Việc thừa nhận điều đó cũng sẽ giúp đánh giá của bạn tài sản và những gì bạn đầu tư vào chúng (xem lợi tức trên tài sản).

10. Cải tiến quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động. Những KPI này sẽ giúp doanh nghiệp có được manh mối liên quan đến chu kỳ sản xuất, độ tin cậy của thời gian giao hàng và cũng để ngăn chặn sự trì trệ có thể xảy ra trên dây chuyền lắp ráp. Các chỉ số có thể kể đến:

  • Thời gian sản xuất trung bình (Average production time): số lượng hàng hóa có thể được sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định
  • Thời gian chu kỳ sản xuất (Manufacturing Cycle Time): trung bình, khoảng thời gian từ khi bắt đầu sản xuất đến khi lô hàng được giao sản phẩm là 16 ngày. Thời gian chu kỳ giao hàng bao gồm cả thời gian chờ đợi.
  • Mật độ hàng đợi (Queue density)
11. Sự trì trệ và gián đoạn

Sản xuất ra sản phẩm kịp deadline giao hàng là những vấn đề mà khách hàng dựa vào đó để đánh giá mức độ hài lòng của mình, do đó điều cần thiết là phải theo dõi các dữ liệu liên quan đến sự trì trệ và gián đoạn càng chặt chẽ càng tốt. Các chỉ số có thể kể đến:

Thời gian giao hàng trung bình (Average delivery times)
Số lượng giao hàng nhận được trong khung thời gian ước tính: thường đóng vai trò quan trọng trong quản lý kho
Thời gian xử lý trung bình cho một đơn đặt hàng (thời gian xử lý đơn hàng): khoảng thời gian từ khi khách hàng đặt hàng đến khi doanh nghiệp hoàn thành đơn hàng.
Thời gian trung bình để xử lý yêu cầu (trả hàng, hoàn lại tiền, tín dụng, v.v.);

12. Độ chính xác của hàng tồn kho

Không có gì tệ hơn việc đưa đơn đặt hàng vào sản xuất mà phát hiện hàng tồn kho thô của bạn không chính xác. Điều này có thể làm trì hoãn việc bắt đầu sản xuất hoặc gây ra sự chậm trễ trong dây chuyền nếu đơn đặt hàng xảy ra quá trình. Tôi có một quy tắc là không bao giờ để một đơn đặt hàng bắt đầu sản xuất trừ khi mọi thứ đều có sẵn trong nhà cho đơn đặt hàng. Điều này giúp bạn quản lý và duy trì chuỗi cung ứng của mình để duy trì lượng hàng tồn kho phù hợp để duy trì hoạt động.

13. Chất lượng

Chỉ số KPI về chất lượng sẽ bao gồm

– Tỉ lệ hàng đạt chất lượng ngay từ đầu (First Pass Yield – FPY)
– Mức độ gia công lại (Rework Level)
– Chỉ số chất lượng (Quality Index)
– Tỉ lệ hàng đạt tiêu chuẩn khi xuất xưởng
– Tỉ lệ hàng hư, tỉ lệ phải làm lại

14. Giảm chi phí sản xuất
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) là một số liệu sản xuất khác được vay để bán hàng, như là vòng quay tài sản. Nó cho thấy doanh nghiệp của bạn có lợi nhuận như thế nào so với tổng tài sản của bạn; nghĩa là chỉ số này đo lường mức độ hiệu quả của bạn trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận. Vì KPI này cho bạn biết thu nhập nào được tạo ra từ số vốn bạn đã đầu tư, nên đây cũng có thể được coi là lợi tức đầu tư (ROI). Đây là một chỉ báo tốt về hiệu quả hoạt động vì nó bao gồm cả báo cáo thu nhập và tài sản mà một công ty cần để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh của mình.

15. Nhịp sản xuất (Takt time)

Là tần suất hay thời gian để hoàn thành việc sản xuất một sản phẩm. Chỉ số KPI này dành cho nhân viên sản xuất nhằm giúp nhà quản lý xác định được vị trí còn hạn chế và tắc nghẽn trong một quy trình hoạt động một cách nhanh chóng
 
Top