2D Design - Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Author
Sau thời gian xin ý kiến , nhận được sự phản hồi rất tốt từ mọi người nên hôm nay Group Solidworks chính thức được thành lập , và sẽ bắt đầu triển khai từ ngày hôm nay 28/02/2011. Các thành viên của Group hiện tại:

-nguyenthanh2309
-LVT89
-Sơn MDC
-manhhoan

Trong thời gian qua , tuy các thành viên trong Group đều bận bịu vì thời gian thành lập Group Solidworks ngay thời gian cận kề thời điểm tết truyền thống của chúng ta.Nhưng Group vẫn cố gắng dành ra một chút thời gian họp Group một cách thường xuyên để cùng nhau thảo luận về những vấn đề như cách thức hoạt động , phương hướng và tiêu chí của Group Solidworks:1:

Mục đích và tiêu chí của Group :

Như đã nói ở thời gian trước trong bài xin ý kiến thành lập Group Solidworks:1: , hiện nay có rất nhiều những phần mềm Cad/Cam/Cae ra đời , nhưng ở VN chúng ta tính đến thời điểm hiện tại bây giờ , và theo tìm hiểu sơ bộ về đánh giá những phần mềm được sử dụng rộng rãi nhất ở VN , thì Solidworks đang đứng Top vị trí dẫn đầu được sử dụng rộng rãi nhất , vì nhiều tính chất thể hiện sự tiện lợi và giao diện thân thiện mà nó đem lại , nhưng đa số trong chúng ta đều chỉ sử dụng ở một vài ứng dụng nào đó , sau đó vì yêu cầu của công việc nên không nghiên cứu và tìm hiểu thêm về Solidworks , khiến chúng ta bỏ sót đi một số ứng dụng trong Solidworks . Nếu hỏi ngược lại rằng tại sao Dassault Corp lại tạo ra những ứng dụng đó trong Solidworks , đương nhiên là vì chúng có những lợi thế riêng đặc trưng của mình , và chúng sẽ ít nhiều giúp ích được cho chúng ta trong những trường hợp cụ thể , giúp chúng ta tối ưu được thời gian khi sử dụng chúng hợp lý.

Nên mục đích của Group Solidworks không nằm ngoài mục đích hệ thống và khai thác các nhóm lệnh của Solidworks trong khả năng có thể. Nhằm giúp những người đang sử dụng và nghiên cứu Solidworks có cái nhìn sâu hơn về lợi thế và những điểm mạnh trong Solidworks.

Phương hướng hoạt động :

Qua nhiều lần họp Group , thì các thành viên trong Group đã đi đến thống nhất hoạt động như sau :

-Tách Solidworks ra nhiều vấn đề (như 2D Sketch , 3D Sketch , các vấn đề trong Part , Assembly , Drawing , Simulation , .v.v…) , và tất cả các thành viên sẽ cùng nhau khai thác một vấn đề chứ không chia ra mà thực hiện công việc , sau khi hoàn thành sẽ cùng chuyển qua những vùng khác , cách làm này sẽ giúp các thành viên trong Group hổ trợ được nhau trong thời gian hệ thống và khai thác lại kiến thức để tránh mất thời gian , đồng thời nói lên được sự quyết tâm và đoàn kết của các thành viên Group trong công việc:1:

-Khi thành viên đã nhận phần công việc của mình thì nên cố gắng hoàn thành tốt công việc của mình , và những vấn đề hệ thống và khai thác được của từng thành viên nên được các thành viên trong Group tham khảo cũng như check lại lần cuối trước khi chia sẻ lên cộng đồng , nhằm đảm bảo tính chính xác của nó , đối với những vấn đề đặc biệt nằm ngoài khả năng của các thành viên trong Group , nên có thể chưa nắm rõ được tính chính xác của vấn đề thì nên cố gắng tìm sự hổ trợ từ một nguồn nào đó hoặc các tiền bối trong Mes để đảm bảo tính chính xác (mình tin sẽ nhận được sự hổ trợ từ mọi người nếu Group gặp khó khăn:1:)


Mong rằng những hoạt động cũng như những vấn đề Group khai thác được sẽ giúp ích cho những member và cả những bạn chưa là thành viên của Mes , hoặc sẽ là thành viên của Mes trong nay mai , giải quyết được phần nào những khó khăn trong quá trình chinh phục phần mềm Solidworks:1:



Thân!
Nguyenthanh.
 
Last edited:
Author
Ðề: Hoạt Động của Group Solidworks.

Do Group vừa có thành viên mới tham gia nên xin Update lại thông tin danh sách Group :1:

Các thành viên đang hoạt động của Group :

-nguyenthanh2309
-LVT89 (từ sau cuộc họp triển khai hoạt động của Group thì hiện tại không thấy tung tích nữa, chắc đang bận công việc gì đây :1: , đang tìm thành viên thất lạc :4: )
-Sơn MDC
-manhhoan
-hoanglongpt (thành viên mới gia nhập Group:3:)

Thay mặt các thành viên trong Group mình xin gửi lời chào đến bạn Long , rất cảm ơn bạn đã quan tâm đến Group Solidworks , rất vui khi được hợp tác với bạn^^

Bước đầu khi Group triển khai hoạt động thì nhận được kết quả rất tốt từ các thành viên trong Group , các thành viên luôn trao đổi với tinh thần hòa đồng , cởi mở , khiến cuộc họp nào của Group cũng có được không khí vui vẻ , thân thiện từ các thành viên^^

Hiện tại các thành viên Group đang triển khai hoạt động và trong tuần tới sẽ post những bài đầu tiên:1:

Xin thông báo đến các thành viên trong Group :

Chúng ta sẽ chọn ngày thứ hai hàng tuần để họp Group định kỳ (giờ giấc thì như thường lệ nhé:1:) để thảo luận những vấn đề sau :

-Trao đổi và tìm hướng giải quyết những khó khăn mà các thành viên đang gặp phải trong quá trình khai thác và hệ thống lại kiến thức trong Solidworks

-Thảo luận và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong những vấn đề cần khai thác tiếp theo

-Định hướng và tìm ra hướng phát triển mới của Group nhằm giúp Group hoạt động được hiệu quả hơn.



Nguyenthanh.
 
Last edited:
T

truonglai87

Ðề: Hoạt Động của Group Solidworks.

Em xin tự giới thiệu:
Em là thành viên mới Truonglai87 , rất mong được gia nhập group soliworks. Mong nhận được sự giúp đỡ của anh em
 
X

xuanthanhqn88

Ðề: Hoạt Động của Group Solidworks.

mình xin tự giới thiệu mình là Thành.mình xin đăng ký 1 vé tham dự được không vậy?
 
Ðề: Hoạt Động của Group Solidworks.

Sau một thời gian dài chuẩn bị từ khâu ý tưởng đến tuyển các thành viên của Group SolidWorks. Thì nhóm nghiên cứu đã có những bài viết đầu tiên về nghiên cứu các tính năng của SolidWorks. Để thể hiện tính cập nhật những cái mới thì nhóm chọn nghiên cứu phiên bản phần mềm mới nhất SolidWorks 2011. Trong quá trình nghiên cứu các tính năng của các lệnh các thành viên đã trao đổi lẫn nhau cũng như tham khảo thêm nhiều nguồn tài liệu tin cậy để có những giải thích đúng nhất cách sử dụng các lệnh. Nhưng do trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi sai sót. Mong nhận được ý kiến góp ý của tất cả các bạn có hứng thú tìm hiểu sử dụng phần mềm SolidWorks để chúng ta có bộ tài liệu hoàn chỉnh về nội dung lẫn ý nghĩa. Giúp đỡ mọi người có thể dễ dàng hơn trong việc tiếp cận sử dụng phần mềm SolidWorks
Như đã có sự thống nhất hàng tuần nhóm sẽ có gắng post một bài viết ở mức độ vừa đủ để các bạn đọc theo dõi. Cảm ơn sự quan tâm tất cả các bạn trong diễn đàn :)
 
Last edited:
Ðề: Hoạt Động của Group Solidworks.

Cơ Sở Lý thuyết 2D DESIGN

Chuyên đề Sketch Entities

Bài 1

Trong Sketch Entities là tập hợp gồm đa phần các lệnh vẽ các Sketch

Lệnh Line

Dùng để vẽ đường thẳng : Khi chọn lệnh line sẽ xuất hiện thông báo: Tùy chọn các thiết lập để tạo đường thẳng


Orientation :
As sketched : vẽ đường thẳng qua 2 điểm
Horizontal : vẽ đường ngang
Vertical : vẽ đường thẳng đứng
Angle : vẽ đường thẳng tạo một góc với đường ngang

Options :

For construction : vẽ đường trợ giúp dựng hình
Infinite length : vẽ đường thẳng vô hạn
Khi lựa chọn ngoài As sketched thì xuất hiện nhóm thông số Parameters

Đường ngang và thẳng đứng -thông số độ dài (Length)
Đường nghiêng-thông số góc (Angle)

Để chỉnh sửa đường thẳng ta ấn chuột chọn đường thẳng khi ấy sẽ xuất hiện bảng thuộc tính Line Properties rồi tùy chỉnh các mục trong Line Properties.
Ví dụ :


Lệnh centerline

Dùng để vẽ các đường thẳng nhằm mục đích hỗ trợ thiết kế. Các tùy chọn tương ứng với lệnh Line trong mục Options mặc định chọn For construction

Nhóm lệnh Rectangles

Dùng để vẽ hình chữ nhật, hình bình hành.


Rectangle type :

Corner Rectangle : vẽ hình chữ nhật với 2 điểm : là 2 đỉnh đối nhau của hình chữ nhật
Center Rectangle : vẽ hình chữ nhật với 2 điểm : tâm hình chữ nhật và một đỉnh của hình chữ nhật
3 Point Corner Rectangle : vẽ hình chữ nhật với một cạnh và một điểm còn lại
3 Point Center Rectangle : vẽ hình chữ nhật với điểm tâm và 2 điểm còn lại mỗi điểm thuộc một cạnh kề nhau của hình chữ nhật
Parallelogram : vẽ hình bình hành bằng 3 điểm của 3 đỉnh

Parameters :
Gồm các mục biểu thị tọa độ các điểm ta đã chọn ở mục Rectangle Type
Ví dụ :


Nhóm lệnh Slot

Dùng để vẽ các khe cắm thẳng


Slot type :
Dùng để chọn lựa các dạng hình slot mà Solidworks đã miêu tả trực tiếp bằng hình vẽ

Straight Slot Sketch : vẽ slot bằng 2 điểm tâm và một điểm thuộc còn lại là cạnh của Slot
Centerpoint Straight Slot : vẽ Slot bắt đầu từ tâm Slot và tâm cung tròn 1 và điểm còn lại là cạnh của Slot
3 Point Arc Slot Sketch : vẽ slot bằng 3 điểm xác định cung tròn (3 điểm nằm trên cung ) và điểm còn lại xác định cạnh của Slot
Centerpoint Arc Slot : vẽ slot bằng 3 điểm xác định cung tròn (3 điểm gồm tâm cung và 2 đầu dây cung ) và điểm còn lại xác định cạnh của Slot

Add Dimensions : hộp thoại lựa chọn tự động ghi kích thước của Slot
Parameters
Hộp thoại nêu tọa độ tâm Slot các kích thước và bán kính và góc cung của Slot nếu chọn 3 Point Arc Slot Sketch hoặc Centerpoint Arc Slot
Ví dụ :


Lệnh Polygon

Dùng để vẽ đa giác đều


Options :
For construction : vẽ đường trợ giúp dựng hình

Parameters :

Number of Sides : dùng để chọn số cạnh đa giác (tối thiểu số cạnh là 3 tối đa là 40)
Inscribeb Circle : chọn đa giác nội tiếp đường tròn
Circumscribeb Cricle : chọn đa giác ngoại tiếp đường tròn
Center X Coordinate : tọa độ tâm theo phương X
Center Y Coordinate : tọa độ tâm theo phương Y
Angle : góc nghiêng của cạnh đa giác và phương ngang ( Do đa giác được vẽ bằng 2 điểm tâm và 1 điểm đỉnh nên đường thẳng đi qua 2 điểm và phương ngang sẽ là độ lớn trong Angle )
New Polygon : vẽ một đa giác mới sau khi vẽ xong đa giác trước
Ví dụ :


Nhóm lệnh Circle

Dùng để vẽ đường tròn


Circle type :

Circle : vẽ đường tròn bằng 2 điểm : tâm và điểm nằm trên đường tròn
Perimeter Cricle: vẽ đường tròn bằng 3 điểm nằm trên đường tròn
Khi chọn xong trong Circle Type thì xuất hiện hộp thoại option

Options :

For construction : vẽ đường trợ giúp dựng hình

Parameters

Center X Coordinate : tọa độ tâm theo phương X
Center Y Coordinate : tọa độ tâm theo phương Y
Radius : độ lớn bán kính
Ví dụ :


Nhóm lệnh Arc
Dùng để vẽ các cung tròn



Arc Type

Centrepoint Arc : vẽ cung tròn bằng 3 điểm theo thứ tự : Tâm cung điểm đầu và điểm cuối cung
Tangent Arc : vẽ cung tròn bằng 2 điểm trong đó điểm đầu cung thuộc đối tượng sketch trước đó ( đường thẳng,cung tròn,spline) thì cung tròn mới sẽ tiếp tuyến với các đối tượng ( đường thẳng,cung tròn,spline) tại điểm đã chọn điểm thứ 2 là điểm kết thúc cung
3 Point Arc : vẽ cung bằng 3 điểm theo thứ tự điểm đầu cung điểm cuối cung và một điểm bất kì thuộc cung.

Parameters
Hiển thị các thông số tọa độ các điểm ta đã chọn trong Arc type
Radius : hiển thị bán kính cung
Angle : hiển thị góc cung
Ví dụ :


Lệnh Ellipse

Dùng để vẽ hình elip
Để vẽ elip thì ta chỉ có cách vẽ duy nhất là 3 điểm gồm : tâm, đỉnh 1, một điểm thuộc bất kỳ thuộc elip.


Parameters :

Center X Coordinate : tọa độ tâm theo phương X
Center Y Coordinate : tọa độ tâm theo phương Y
Radius 1 : bán kính elip theo phương 1
Radius 2 : bán kính elip theo phương 2
Ví dụ :
http://up.anhso.net

Lệnh Partial Ellipse
Dùng để vẽ cung elip.
Với các tùy chọn tương tự lệnh elip

Cách vẽ : vẽ 3 điểm để được một elip xác định, cung elip thuộc elip đã xác định. Điểm thứ 3 sẽ là điểm bắt đầu cung vẽ điểm còn lại là điểm kết thúc cung
Ví dụ :
http://up.anhso.net

Lệnh Parabola
Là lệnh vẽ đường parabol.

Cách vẽ : đầu tiên ta vẽ một điểm đó chính là tiêu điểm của parabol vẽ điểm còn lại đó chính là đỉnh của parabol. Từ 2 điểm ta sẽ có một Parabol xác định. Khi ấy trên màn hình đồ họa sẽ xuất hiện đường đứt nét Parabol xác định. Vẽ điểm bất kỳ là điểm đầu Parabol và điểm còn lại là điểm kết thúc Parabol. Như vậy Parabol vừa vẽ xác định bằng 4 điểm : tiêu điểm, đỉnh, điểm đầu, điểm cuối.
Ví dụ :
 
Last edited by a moderator:
Ðề: Hoạt Động của Group Solidworks.

Cơ Sở Lý thuyết 2D DESIGN

Chuyên đề Sketch Entities

Bài 2

• Lệnh Spline
Dùng để vẽ đường spline
Cách vẽ : vẽ các điểm bất kỳ trong vùng đồ họa sẽ cho ta đường Spline đi qua các điểm đó. Các điểm qua đường Spline là các điểm điều khiển. Đồng thời góc nghiêng và độ lớn các vecto tiếp tuyến tại các điểm điều khiển cũng là các trọng số điều khiển đường spline
Các tùy chỉnh đường Spline trong Spline PropertyManager
Options
For construction : vẽ đường trợ giúp dựng hình
Show curvature : hiện thị độ lớn vecto pháp tuyến tại từng điểm trên đường spline. Khi ấn chọn Show curvature thì xuất hiện hộp thoại Curvature Scale nhằm lựa chọn tỉ lệ độ lớn vecto và mật độ điểm trên spline


Maintain internal continuity : với tùy chọn này thì đường Spline sẽ trơn hơn khi qua các điểm điều khiển (Sự thay đổi độ lớn vecter pháp tuyến diễn ra đều đặn hơn)


Parameters
Spline point Number : thứ tự các điểm điều khiển đường spline ( Mặc định là điểm đầu tiên ) Khi ta chọn các điểm khác thì các mục thông số phía dưới tương tự cũng chuyển theo điểm mới
X Coordinate : tọa độ điểm điều khiển theo phương X
Y Coordinate : tọa độ điểm điều khiển theo phương Y
Tangent Weighting 1 : độ lớn của vecto chỉ phương tại điểm điều khiển (Về phía bên trái so với người dùng )
Tangent Weighting 2 : độ lớn của vecto chỉ phương tại điểm điều khiển (Về phía bên phải so với người dùng )
Tangent Polar Direction : góc giữa phương ngang và vecto pháp tuyến
Tangent driving : điều khiển đường Spline bằng cách cố định phương và độ lớn vecto tiếp tuyến tại điểm điều khiển
Restet this Handle : thiết lập lại đường Spline về bước trước đó
Reset All Handles : trả lại đường Spline về trại thái đầu tiên
Relax Spline : dùng để làm trơn đường Spline khi đường Spline bị “gãy”,khi mở chế độ hiển thị đa giác cho đường Spline chúng ta có thể thiết lập đường Spline bằng các đỉnh đa giác, nếu đường Spline không thực sự trơn thì công cụ Relax Spline sẽ cho chúng ta đường Spline mịn hơn
Propor tional : khi chỉnh sửa xong đường Spline thì công cụ Propor tional giúp chúng ta cố định lại đường Spline ( không thay đổi được các thông số của đường Spline nữa )
Ví dụ :

• Lệnh Spline on Surface
Dùng để vẽ các đường spline nằm trong một Surface. Chỉ dùng trong môi trường vẽ 3D ( tất nhiên )
Add Relations
Along X : chỉnh phương vecto tiếp tuyến theo phương X
Along Y : chỉnh phương vecto tiếp tuyến theo phương Y
Along Z : chỉnh phương vecto tiếp tuyến theo phương Z
Các thiết lập Options và Parameters hoàn toàn tương tự như lệnh Spline
Ví dụ :

• Lệnh Equation Driven Curve
Dùng để tạo dựng các đường cong bằng cách gõ phương trình trong đó x là biến số

Khi chọn lệnh Equation Driven Curve xuất hiện thông báo : nhập một phương trình trong đó các biến x và và giá trị y sẽ được tính toán theo phương trình theo hai giá trị bắt đầu x1 và cuối x2
Parameters
Equation : nhập phương trình hàm số. Ta có thể lấy hàm từ hộp thoại hỗ trợ Equations. Địa chỉ : Tools – Equations.
Parameters :
X1 : nhập điểm bắt đàu phương trình
X2 : nhập điểm kết thúc phương trình
Lock : công cụ khóa. Nếu chọn lock thì khi vẽ xong phương trình sẽ khóa điểm đầu và cuối nếu chọn unlock : thì điểm đầu và cuối có thể được thay đổi khi đã vẽ tạo xong phương trình đường cong.
Tranform
∆X : dịch chuyển đường cong theo phương X so với gốc tọa độ
∆Y : dịch chuyển đường cong theo phương Y so với gốc tọa độ
Enter rotation angle for curve : làm cho đường cong nghiêng một góc xác định so với phương thẳng đứng.
Ví dụ :

• Lệnh Point
Dùng để tạo một điểm nhằm mục đích hỗ trợ trong quá dựng hình
• Lệnh Skectch Text
Dùng để viết các đoạn văn bản

Curves :
Đường dẫn cho chữ. Các đoàn văn bản sẽ men theo đường dẫn
Text :
Mục text nhằm đánh nội dung văn bản
Dưới mục text sẽ có các công cụ sữa chữa đoạn nội dung văn bản. Để sử dụng kiểu font khác ta bỏ chọn Use documet font sẽ xuất hiện hộp thoại lựa chọn kiểu chữ và độ lớn chữ.
Width Factor : độ giãn của chữ
Spacing : khoảng cách các chữ
Ví dụ :

• Lệnh Sketch Plane
Dùng trong môi trường vẽ 3D để thêm các mặt phẳng mới trong qua trình tạo hình.
Khi chọn Sketch Plane xuất hiện thông báo chọn các đối tượng tham chiếu là mặt phẳng các điểm ... để có đủ cơ sở để xác định mặt phẳng

First Reference :
Đối tượng tham chiếu thứ nhất
Second Reference :
Đối tượng tham chiếu thứ hai
Third Reference :
Đối tượng tham chiếu thứ ba
Khi từ đối tượng tham chiếu 1 đã có thể xác định được mặt phẳng thì không cần phải các đối tượng tham chiếu khác nữa.
Ví dụ :

• Lệnh Route Line
Dùng để tạo các đường thẳng kết nối giữa các đường các điểm hoặc các mặt. Lệnh Route Line còn có chức năng trong môi trường Assembly do đây chỉ trình bày về chức năng dựng hình trong môi trường 2D và 3D nên mình kô trình bày ở đây.

Items to connect :
Chọn các mặt các điểm các đường để tạo đường kết nối
Options :
Reverse : Đảo ngược hướng các tuyến đường kết nối được điều khiển bằng các các mũi tên
Alternate Path : dùng để chọn các tuyến đường kết nối khác
Along XYZ : Chọn các tuyến đường kết nối song song với các trục X Y Z của hệ trục tọa độ
Ví dụ :

• Lệnh Belt/Chain
Dùng để tạo các dây ràng buộc ( Ví dụ như dây cu roa của 2 bên băng casset hoặc các truyền động bằng đai) giữa các đường tròn. Điều kiện lựa chọn các đường tròn hoặc cung tròn truy xuất ở dạng Block ( trình bày ở phần sau )

Belt Members :
Pulley components : nhập các cung tròn hoặc đường tròn
Move up / Move down : Thay đổi thứ tự các cung tròn hoặc đường tròn trong Pulley components (làm thay đổi đường đi của dây)
Flip belt side : Thay đổi hướng các dây được điều khiển bởi các mũi tên trong vùng đồ họa
Properties :
Betl length : Driving chọn chiều dài dây đai. Hệ thống sẽ tính toán phù hợp khi chúng ta đóng lệnh Belt/Chain
Use belt thickness : biểu thị chiều dày dây đai
Engage belt :
Ví dụ :
 
Last edited by a moderator:

Sơn MDC

<b>Quản lý | Manager</b></br><b>Giải Nhì vòng 4 cu
Re: Ðề: Hoạt Động của Group Solidworks.

Cơ Sở Lý thuyết 2D DESIGN

Chuyên đề Sketch Tool

Bài 1

Giả sử ta có Sketch sau :



• Lệnh Fillet

-Option:



-Entities to Fillet : hộp thoại chọn đối tượng cần thực hiện bo góc.

-Fillet Parameters:

*Fillets Radius : chọn bán kính của cung

* Keep constrained corners : giữ những ràng buộc về hình học cũng như kích thước của góc trước khi thực hiện Fillets.

Nếu chọn thì khi thực hiện Fillets sẽ giữ lại góc dưới dạng tham chiếu và dùng để ràng buộc các cơ sở hình học và kích thước của hình chữ nhật.



Ngược lại thì khi thực hiện Fillets các cơ sở dùng để ràng buộc về mặt hình học của hình chữ nhật sẽ mất đi , và đưa hình chữ nhật về trạng thái chưa được Fully Denided như lúc đầu.



*Dimension each fillets : thể hiện kích thước cung trên từng góc Fillets :

Nếu chọn thì khi thực hiện Fillets thì kích thước cung sẽ được hiển thị toàn bộ ở các cung.



Ngược lại các cung sẽ được tích hợp thêm ràng buộc Equal (thể hiện ở ký hiệu Relation là dấu "=" ) để gói gọn lại thể hiện một kích thước ở cung đầu tiên và các cung còn lại thì được gán Relations Equal ,, giá trị tham chiếu theo giá trị cung duy nhất thể hiện kích thước.



• Lệnh Chamfer

- Option:



- Angle – distance : thực hiện vát góc bằng hai thông số tham chiếu một góc và một khoảng cách



-Distance – distance : thực hiện vát góc bằng hai thông số khoảng cách.



-Equal distance : thực hiện vát góc bằng hai thông số khoảng cách bằng nhau.


Undo : khôi phục lại trạng thái trước khi thực hiện vát góc của đối tượng.

• Lệnh Convert Entities

Ví dụ:



Có tác dụng copy theo phương thẳng góc của biên dạng tới mặt phẳng Sketch đang thao tác , điều kiện có nghiệm trong một số trường hợp là lệnh này không có tác dụng trên các biên dạng nằm trên mặt phẳng tạo với mặt phẳng Sketch đang thao tác một góc 90 degree , nói dể hiểu hơn là lệnh không có giá trị đối với các biên dạng được chứa trên một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng tạo Sketch đang thao tác trong một ô1 trường hợp

 
Last edited by a moderator:

Sơn MDC

<b>Quản lý | Manager</b></br><b>Giải Nhì vòng 4 cu
Re: Ðề: Hoạt Động của Group Solidworks.

Cơ Sở Lý thuyết 2D DESIGN

Chuyên đề Sketch Tool

Bài 2

  • Lệnh Trim
Option:


- Power trim: dùng để cắt các sketch có đường cong chạy qua (đương cong tạo bằng cách di chuyển chuột trong khi giữ chuột trái)



- Corner: dùng để cắt các sketch không được chọn. Những sketch được chọn sẽ được giữ lại



- Trim away inside: cắt các sketch nằm trong vùng giới hạn.
- Trim away outside: cắt các sketch nằm ngoài vùng giới hạn.
- Trim to closest: cắt bất cứ sketch nào, dù có giới hạn hay không.


  • Extend: lệnh này dùng để keo dài sketch tới sketch giới hạn




  • Split Entities: lệnh này có tác dụng chia sketch ra thành nhiều phần khác nhau.
giả sử ta có đường thẳng sau:



sau khi thực hiện lệnh Split ta có:




  • Jog Line: lệnh này dùng để tạo các "bước" trên Sketch
Sau khi gọi lệnh, ta chọn 1 điểm trên sketch:



ta có như sau:




  • Construction Geometry: lệnh này dùng để chuyển 1 đường thẳng (đoạn thẳng) từ "line" sang centerline"
Lệnh này cũng có thể thực hiện bằng cách click chuột trái vào đối tượng và chọn Construction Geometry



  • Make path: lênh này dùng để "nhóm" các sketch thành một

-Selected entities: chọn các sketch muốn "nhóm"



Nếu muốn thêm/bớt các sketch trong nhóm thì click 1 trong các đối tượng của đã "nhóm", sau đó chọn thêm đối tượng hoặc xóa các đối tượng trong mục Selected Entities

Lưu ý: các đối tượng được chọn phải liên tục, nếu không sẽ hiện thông báo sau:




  • Mirror: lệnh này dùng đề lấy đối xứng sketch qua 1 đường thẳng.


- Entities to mirror: chọn các đối tượng cần lấy đối xứng
- Copy: chọn copy nếu muốn giữ nguyên sketch đã chọn.
- Mirror about: chọn đường thẳng làm "gương".


  • Move: Lệnh này dùng để di chuyển đối tượng.
  • Stretch Entities: lệnh này dùng để co dãn đối tượng.







- Entities to stretch: chọn các đối tượng muốn co/dãn.
- From/to + Base Defined : co dãn theo điểm
- X/Y + Repeat: co dãn theo tọa độ
- Repeat: tăng tọa độ theo cấp số cộng 10.00mm

Lưu ý: phải để lại 1 sketch làm mốc

nếu không có Sketch làm mốc thì lệnh này giống với lệnh Move





  • Rotate: lệnh này dùng để xoay đối tượng quanh 1 điểm làm mốc
 
Last edited by a moderator:
Ðề: Hoạt Động + Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Conmuaha xin đăng ký một chổ nhé! có lẽ đây là Solid Group đầu tiên...
Conmuaha đang bắt đầu tìm hiều về phần Simulation, mong mọi người chỉ giáo.
 

Sơn MDC

<b>Quản lý | Manager</b></br><b>Giải Nhì vòng 4 cu
Re: Ðề: Hoạt Động + Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Cơ Sở Lý thuyết 2D DESIGN

Chuyên đề Sketch Tool

Bài 3

  • [FONT=&quot]Lệnh Linear pattern [/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
[FONT=&quot]Đây là lệnh xếp dãy mô hình theo phương thẳng[/FONT]
[FONT=&quot]Option:[/FONT]
[FONT=&quot]
[/FONT]



[FONT=&quot]- Entities ti pattern[/FONT][FONT=&quot]: chọn đối tượng làm mẫu[/FONT]
[FONT=&quot]- Spacing (D1, D2):[/FONT]
[FONT=&quot] khoảng cách giữa các đối tượng.[/FONT]
[FONT=&quot]- Add spacing dimension[/FONT]
[FONT=&quot]: hiển thị kích thước “D1”[/FONT]
[FONT=&quot]- Number of Instances[/FONT]
[FONT=&quot]: số lần sao chép (tính kể cả đối tượng gốc)[/FONT]
[FONT=&quot]- Angle [/FONT]
[FONT=&quot](A1, A2): góc giữa phương tuyến tính và trục X, Y.[/FONT]
[FONT=&quot]- Add angle dimension between axes:[/FONT]
[FONT=&quot]Hiển thị góc giữa 2 phương tuyến tính.[/FONT]


[FONT=&quot]
[/FONT]


[FONT=&quot]-Instances to skip: bỏ qua một số đối tượng[/FONT]
[FONT=&quot]
[/FONT]



  • [FONT=&quot]Lệnh Circular Pattern [/FONT]

[FONT=&quot]Đây là lệnh dùng để tạo ra các Entities mới , tham chiếu từ các Entities ban đầu , theo tính chất xếp dãy thành một vòng tròn. Tương tự như lệnh Linear Pattern.[/FONT]


[FONT=&quot]

[/FONT]

[FONT=&quot]Tâm của đường tròn này có thể xác định bằng tọa độ (X,Y), bằng bán kính và góc so với điểm làm mốc, hoặc đơn giản là giữ chuột trái và rê. [/FONT]



  • [FONT=&quot]Lệnh Area hatch/Fill[/FONT]
Option:


[FONT=&quot]- [/FONT][FONT=&quot]Hatch: vùng được giới hạn được thể hiện bằng nét gạch[/FONT]

[FONT=&quot]
-Solid:
[/FONT]
[FONT=&quot]




[/FONT]
[FONT=&quot]-[/FONT][FONT=&quot]“ANSI31 (Iron BrickStone)”: các dạng thể hiện mặt cắt theo tiêu chuẩn của từng vật liệu .[/FONT]

[FONT=&quot]- [/FONT][FONT=&quot]Hatch pattern Scale: độ thưa của các nét gạch thể hiện mặt cắt [/FONT]
[FONT=&quot]- [/FONT][FONT=&quot]Hatch Pattern Angle: góc nghiêng của các nét gạch[/FONT]
[FONT=&quot]- [/FONT][FONT=&quot]Color…: Màu của phân vùng[/FONT]
[FONT=&quot]-[/FONT][FONT=&quot]Region: Chọn các phân vùng đã khép kín[/FONT]
[FONT=&quot]- Boundary: Chọn các ranh giới khép kín của phân vùng [/FONT]
[FONT=&quot]

[/FONT]
 
Last edited by a moderator:
Ðề: Hoạt Động + Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Cơ Sở Lý Thuyết 2d Design

Chuyên đề Spline Tools

Bài 1

Địa chỉ : Tool – Spline Tools
Là các công cụ để chỉnh sửa với đối tượng là đường Spline.

Lệnh Add Tangency Control
Dùng để tạo các điểm tiếp tuyến cố định bằng các điểm điểm khiển
Xét đối tượng là đường Spline như sau

Di chuyển chuột nằm trên đường Spline. Kích chọn chuột phải chọn Add Tangency Control. Di chuyển chuột chạy quanh đường Spline. Khi đó SolidWorks sẽ chọn các điểm nằm trên đường Spline làm các điểm điều khiển tương ứng với vị trí của chuột trên màn hình đồ họa. Đồng thời tại điểm điều khiển mới sẽ xuất hiện tiếp tuyến mới. Tiếp tuyến đó là cố định nếu ta không chỉnh sửa
Ví dụ :

Lệnh Add Curvature Control
Dùng để cố định độ cong của đường Spline tại điểm được chọn ( khi cố định độ cong thì cũng đồng thời cũng cố định độ lớn của vecto tiếp tuyến tại chỗ kiểm soát độ cong )
Xét đối tượng là đường Spline như sau :

Di chuyển chuột nằm trên đường Spline. Kích chọn chuột phải chọn Add Curvature Control. Di chuyển chuột chạy quanh đường Spline. Khi đó SolidWorks sẽ chọn các điểm nằm trên đường Spline để kiểm soát độ cong tương ứng với vị trí của chuột trên màn hình đồ họa
Ví dụ :

Lệnh Insert Spline Point
Dùng để thêm các điểm điều khiển đường Spline.
Xét đối tượng là đường Spline như sau :

Di chuyển chuột nằm trên đường Spline. Kích chọn chuột phải chọn Insert Spline Point. Di chuyển chuột chạy trên đường Spline. Khi đó SolidWorks sẽ chọn các điểm nằm trên đường Spline để thêm điểm điều khiển mới tương ứng với vị trí của chuột trên màn hình đồ họa.
Ví dụ :

Chú ý : hiểu rõ ý nghĩa và sự khác nhau giữa hai lệnh Insert Spline Point và lệnh Add Tangency Control

Lệnh Simplify Spline
Dùng để đơn giản hóa các đường Spline phức tạp bằng cách giảm bớt các điểm điều khiển nhằm giảm bớt các tính toán của máy tính đối với các đường Spine phức tạp
Chúng ta cũng có thể đơn giản hóa đường Spline được tạo từ các lệnh sau : Convert Entities, Offset Entities, Intersection Curve, and Face Curves.
Xét một đối tượng Spline như sau :

Di chuyển chuột nằm trên đường Spline. Kích chọn chuột phải chọn Simplify Spline. Xuất hiện hộp thoại trong vùng đồ họa

Trong đó
Number of Spline points : Số điểm điều khiển đường Spline trước và sau khi Simplify
Tolerance : Giá trị độ dung sai cho phép. Đường Spline đơn giản hóa sẽ nằm trong giới hạn độ lệch cho phép so với đường Spline ban đầu
Nhấn chọn Smooth để đơn giản hóa đường Spline. SolidWorks sẽ thực hiên nội suy để cho ta các đường Spline đơn giản hơn nằm trong miền dung sai cho phép để nhằm mục đích đơn giản hóa đường Spline. Đường màu vàng thể hiện đường Spline mới sau khi SolidWorks tính toán

Nhấn chọn Previous để trở lại quá trình ban đầu
Lệnh Show Spline Handles
Công cụ hiển thị các tính chất mặc định của đường Spline
Khi chỉnh sửa đường Spline bằng các dạng lệnh Add Curvature Control.. ( phần trên ) thì sẽ trên màn hình đồ họa hiển thị đường Spline với các tính chất đó ( khi đó chức năng Show Spline Handles mặc định hiển thị ) Để tắt các tính chức năng đó chúng ta sẽ chọn chuột phải vào đường Spline và click để tắt Show Spline Handles.
Ví dụ :


Lệnh Display Control Polygon
Nhằm hiển thị một chuỗi khép kín các nút điều khiển đối tượng là đường Spline.
Xét một đối tượng Spline khi mở Display Control Polygon :

Khi điều khiển đường Spline bằng các nút điều khiển xuất hiện bảng thông số :

Trong đó :
X Coordinate : Tọa độ của nút điều khiển theo phương X
Y Coordinate : Tọa độ của nút điều khiển theo phương Y
Relax Spline : Xem tại phần Parameters mục đường Spline
Lệnh Show Inflection Points
Hiển thị điểm uốn của đường Spline
Di chuyển chuột nằm trên đường Spline. Kích chọn chuột phải chọn Show Inflection Points. Khi đó sẽ xuất hiện các điểm uốn của đường Spline mà tại các điểm dấu bán kính cong của đường Spline thay đổi
Ví dụ :

Lệnh Show Minimum Radius
Hiển thị vị trí và độ lớn bán kính cong bé nhất nằm trên đường Spline
Di chuyển chuột nằm trên đường Spline. Kích chọn chuột phải chọn Show Minimum Radius.
Ví dụ :

Lệnh Show Curvature Combs
Hiển thị độ lớn của các vecto pháp tuyến tại các điểm trên đường Spline ( Xem lại phần Option trong lệnh Spline trình bày ở trên )
Đường Spline khi mở Show Curvature Combs
Ví dụ :
 
Last edited by a moderator:
Re: Hoạt Động + Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Cơ Sở Lý Thuyết 2d Design

Chuyên đề Dimensions

Bài 2

Địa chỉ : Tools – Dimensions

Nhóm lệnh Dimensions gồm tập hợp các lệnh đo kích thước

•Lệnh Smart
Một lệnh tổng hợp của các lệnh đo kích thước như chiều dài, góc, cung....

Xét một Sketch như sau :


Chọn lệnh Smart đo các kích thước khác nhau của Sketch



Ngoài ra chức năng của Smart còn là hiệu chỉnh độ lớn các Skectch ( Vì thường khi vẽ trong SolidWorks thì ta vẽ Sketch ở dạng phác thảo sau mới dùng công cụ Smart để cho một Sketch chuẩn )

Để dùng công cụ chỉnh sửa ta click chuột vào vị trí cần sửa khi đó xuất hiện hộp thoại Modify như sau :



Chỉnh lại khoảng cách mong muốn vào hộp thoại Modify thì ta sẽ có kích thước tương ứng.
Tương tự với Sketch như minh họa ở trên. Ta sẽ dùng công Smart để chỉnh sửa lại độ lớn của các vecto tiếp tuyến tại các điểm điều khiển của đường Spline





•Lệnh Horizontal

Là một lệnh con của lệnh Smart

Lệnh Horizontal dùng để đo các kích thước Sketch theo phương ngang

•Lệnh Vertical

Là một lệnh con của lệnh Smart

Lệnh Vertical dùng để đo các kích thước Sketch theo phương thẳng đứng

•Lệnh Ordinate

Dùng để ghi một chuỗi kích thước theo phương bất kỳ

Xét một Sketch như sau :



Chọn lệnh Ordinate rê chuột đến đường thẳng làm phương đo kích thước. Kích thước được đo sẽ vuông góc với đường thẳng này



•Lệnh Horizontal Ordinate

Là một lệnh con của lệnh Ordinate

Lệnh Horizontal Ordinate dùng để đo các chuỗi kích thước theo phương ngang

•Lệnh Vertical Ordinate

Là một lệnh con của lệnh Ordinate

Lệnh Horizontal Ordinate dùng để đo các chuỗi kích thước theo phương thẳng đứng

•Lệnh Fully Denife

Nhằm xác định các thực thể một cách hoàn toàn không áp dụng với thực thể là lệnh Text

Xét một Sketch như sau :



Hộp thoại lệnh Fully Define :



Entities to Fully Sketch :

All entities in Sketch : Chọn tất cả đối tượng trong Sketch
Selected entities : Chọn một số đối tượng được chỉ định
Caculate : Ấn Caculate thì SolidWorks sẽ tính toán với các kích thước theo phương ngang và dọc với gốc đo là một điểm được chọn ( Nếu không chọn mặc định là trục tọa độ

Relations :

Chọn các tương quan sẽ được chọn khi áp dụng lệnh Fully Sketch

Select All : Chọn tất cả các tương quan
Deselect All : Bỏ chọn tất cả các tương quan
Phía dưới là các lựa chọn các tương quan
Dimensions

Horizontal Dimensions Scheme :

Lựa chọn cách đo và ghi kích thước theo phương ngang

Horizontal Dimensions Scheme : chọn kiểu ghi kích thước


Bảng so sánh các kiểu ghi kích thước

Datum : Chọn gốc kích thước đo ( Mặc định là gốc trục tọa độ )

Vertical Dimensions Scheme : Hoàn toàn tương tự với Horizontal Dimensions Scheme
2 lựa chọn Above Sketch và Below Sketch

Above Sketch : ghi kích thước ngang nằm phía trên Sketch

Below Sketch : ghi kích thước ngang nằm phía dưới Sketch

2 lựa chọn Right of Sketch và Left of Sketch
Right of Sketch : ghi kích thước dọc bên phải Sketch
Left of Sketch : ghi kích thước dọc bên trái Sketch
 
Last edited by a moderator:
Re: Hoạt Động + Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Cơ Sở Lý Thuyết 2d Design

Trình bày về nhóm lệnh Relations

Bài 3
Địa chỉ : Tools – Relations

•Lệnh Add

Dùng để gán các tương quan các đối tượng

Xét Sketch như sau :



Hộp thoại lệnh Add :



Slected Entities :
Các đối tượng chọn để thực hiện lệnh Add
Existing Relations :
Bảng thể hiện các tương quan của các đối tượng đã chọn ở mục Slected Entities

Add Relations :

Bảng chọn lựa các tương quan cho các đối tượng đã chọn ở mục Selected Entities

•Lệnh Display/Delete Relations

Xét đối tượng Sketch với các tương quan như sau



Hộp thoại lệnh Display/Delete Relations



Filter : Chọn các mục hiển thị
Relations : khi chọn xong các mục trong Filter thì SolidWorks sẽ hiện lên hộp thoại xuất hiện các tương quan
Suppressed : Khóa các tương quan ( tương quan bị khóa sẽ mờ đi )
Delete : Xóa các tương quan được chọn
Delete All : Xóa tất cả các tương quan

•Nhóm lệnh Quick Snap

Hiển thị các chế độ bắt điểm nhằm trợ giúp quá trình tạo hình
Để mở các chế tự đông bắt điểm ta vào mục Options – Sketch – Relations/Snaps. Việc mở các chế độ bắt hình này rất có ích cho người sử dụng tiết kiệm thời gian tạo ra các Sketch như mong muốn


Bảng hiển thị các chế độ bắt điểm
 
Last edited by a moderator:

nguyenthai_ind

<b>Mesian Friendly Club</b>
Ðề: Hoạt Động + Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Do công việc, mình mới vắng mặt thời gian! Dạo này có chút thời gian! Muốn vào sinh hoạt lại với anh em! Có lẽ kiến thức về SW cũng còn nhiều hạn chế vào kỹ năng đã kém rất nhiều do ít hoạt động! Tuy nhiên, vẫn còn rất thích, nên muốn đăng ký một vị trí nhỏ trong nhóm, không biết các bạn có thể đón nhận?
P.s: Kỹ năng sơ xài về SW. Nhưng có đam mê và thích
 
Author
Ðề: Hoạt Động + Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Thay mặt Group xin chào mừng bạn đã tham gia và hoạt động cùng Group. Thực sự thì tham gia Group không đòi hỏi kỷ năng ở người tham gia lắm , chỉ cần có được căn bản tốt về Solidworks là được rồi. nhưng quan trọng nhất vẫn là dòng mình ghi dưới chữ ký của mình :)

Mes Group Solidworks

Mục đích : giao lưu , trao đổi và cùng học hỏi qua việc khai thác Solidworks
Yêu cầu : có kiến thức tương đối về Solidworks,có trách nhiệm và hoà đồng khi làm việc theo Group

Nên cùng tham gia và hoạt động để cùng học hỏi thông qua việc khai thác là chính. Chào mừng và hoan nghênh bạn đã tham gia Group.

Group thường họp định kỳ vào lúc 9h tối ngày thứ hai. Thứ hai này mời bạn tham gia cuộc họp của Group nhé. Chúng ta sẽ trao đổi thêm:)




Nguyenthanh:)
 
Ðề: 2D Design - Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Cơ Sở Lý Thuyết 2d Design

Trình bày về nhóm lệnh Block
Bài 4
Địa chỉ : Tools – Block
•Lệnh Make :
Nhằm mục đích tạo Block từ các đối tượng Sketch
Giả sử có đối tượng Sketch như sau :

Dùng lệnh Make xuất hiện hộp thoại như sau :
Block Entities :
Chọn các đối tượng Sketch làm block
Insertion Point :
Chọn điểm gốc của Block. Solidworks dựa vào điểm gốc để khi truy xuất sang các môi trường khác thì sẽ căn cứ vào điểm gốc để xuất sang.

Ví dụ :

•Lệnh Edit Block :
Nhằm để chỉnh sửa các đối tượng là Block
Xét một Block với các Sketch như sau :

Dùng lệnh Edit block để chỉnh sửa các Sketch hoặc thêm các đối tượng Sketch làm block

•Lệnh Insert :
Dùng để tạo các Block mới từ các Block đã có sẵn
Xét một Block như sau :

Dùng lệnh Insert Block. Xuất hiện hộp thoại sau :

Blocks to Insert :
Open Blocks : các đối tượng thực hiện lệnh Insert Block sẽ xuất hiện trong hộp thoại này
Browse : Xuất đường dẫn đến vị trị Block đã được lưu để thực hiện lệnh
Link to file : đường link dẫn đến file
Parameters :
Block Scale : thực hiện lệnh thu phóng Block
Block rotation : thực hiện lệnh quay Block
Ví dụ :

•Lệnh Save :
Để lưu với đối tượng là Block. Đuôi lưu của file Block là *.sldblk
•Lệnh Exploder :
Lệnh phá vỡ block. Khi đó các sketch trong Block là các sketch tự do
 
Last edited by a moderator:
Ðề: 2D Design - Cơ sở Lý thuyết của Mes Solidworks Group.

Hiện tại mình thấy solidwork phần thiết kế mặt chưa thấy ai viết phần này, nếu các bác nào có sản phẩm đã thiết kế bằng mặt thì bớt chút thời gian viết một bài hướng dẩn tuần tự các bước để anh em được tận mắt sở thị, học tập! mình thấy phần này rất cần thiết mong anh em ủng hộ
 
Top