Ðề: Đoạn mã lệnh khi tiện
Câu lệnh chuẩn của chu trình cắt thô theo mẫu lặp G72 loại 2 dòng lệnh là:
G72 W R;
G72 U W P Q S F;
ở dòng 1 W là khoảng cách mỗi lần ăn dao.
R là khoảng cách mỗi lần lùi dao.
ở dòng 2:
U là lượng để dư để gia công tinh theo chiều X.
W lượng dư để gia công tinh theo chiều Z.
P số câu lệnh bắt đầu chu trình .
Q số câu lệnh cuối chu trình.
S tốc độ quay trục chính
F lượng ăn dao theo vòng quay
và trong các chu trình tiện như G90,G92, G70, G71,G72,G73,G74,G75,G76 . thì giá trị tọa độ của dao hiện cuối trước khi vào chu trình được trọn là điểm bắt đầu chu trình .
( ví dụ trong chương trình trên của bạn chủ topic là X6Z30 sẽ là điểm khởi đầu chu trình.
Để tính số lần cắt của máy là bao nhiêu thì tà lấy giá trị Z dài nhất trong chu trình trừ đi giá trị lượng dư để gia công tinh trong câu lệnh thứ 2 ( giá trị W) và trừ đi giá trị Z bắt đầu chu trình.
(tóm lại là cần biết khoảng cách cần gia công chia cho giá trị mỗi lần cắt ( giá trị w trong câu lệnh 1) ).
* lưu ý là trên máy thực thì cần phân biệt rõ có dấu chấm . ví dụ trong chương trình trên .
X6 và X6. là khác nhau nhé .
X6. máy sẽ hiểu là 6mm so với trục X.
X6 sẽ chỉ là 0.006mm so với trục X