Author
Em xin chào cả nhà,
Hôm nay mình xin phép chia sẻ bài viết ngắn về một số điểm khi thiết kế puly dẫn hướng cáp, bổ sung thêm topic cũ năm 2017:
https://meslab.org/threads/tieu-chun-thit-k-puly-cap.54199/
Đường kính vòng chia ØD3: Mỗi loại dây cáp bán kính uốn cho phép khác nhau (cable bending radius) và điều này quyết định đường kính puly. Ví dụ tại mục 2.6 trong DNV 2-22 quy định tối thiểu D/d = 18 với cáp thép, nên 1 sợi cáp thép có d =10 thì đường kính puly tối thiểu 180mm, và thường lấy lớn hơn để tăng tuổi thọ cáp. Các nhà cung cấp cáp đặc thù thường có cung cấp thông số bán kính uốn R này để chọn kích thước puly cho phù hợp.
Đường kính vành ngoài ØD1: hay thông số khác là chiều sâu rãnh cáp, chọn theo tiêu chuẩn, bằng hoặc lớn hơn 1.5 lần đường kính cáp (để hạn chế cáp văng ra khỏi rãnh khi bị trùng).
Ngoài ra các trường hợp cáp hay trùng/giật thì cần có chặn bảo vệ (cable guard/protection):
Bán kính đáy rãnh cáp R: Chọn theo tiêu chuẩn (0.5x là ghi theo bán kính còn 1.xx là ghi theo đường kính). Tham khảo:
Chiều rộng E: Phụ thuộc vào góc mở rãnh puly từ 45° đến 60°.
Ổ bi:
- Là loại ổ bi đũa trụ hai dãy, có rãnh xéc măng để cố định với puly. Kích thước chọn theo tải trọng và điều kiện làm việc (có thể tham vấn thêm với nhà cung cấp ổ bi). - Ngoài ra còn có dạng thiết kế sử dụng bạc lót, cố định dọc trục bằng một hoặc hai nắp chặn, cũng đôi khi là hai miếng đệm dạng large washer.
Kết cấu puly: Là bài toán tối ưu nhiều điều kiện.
- Phương pháp 1:
Equivalent stress:
Deformation:
- Phương pháp 2: Tính theo áp lực cáp P (N/mm2) tác dụng lên puly theo công thức P = 2*F/B*D. Trong đó F (N) là lực căng dây cáp, D (mm) là đường kính PCD của puly và B (mm2) là diện tích tiếp xúc giữa cáp và puly. Góc lệch của cáp max. theo tiêu chuẩn là +/2°. Cụ thể:
Bài viết không cho đính kèm quá 10 hình ảnh, phải sang post 2:
Hôm nay mình xin phép chia sẻ bài viết ngắn về một số điểm khi thiết kế puly dẫn hướng cáp, bổ sung thêm topic cũ năm 2017:
https://meslab.org/threads/tieu-chun-thit-k-puly-cap.54199/
Đường kính vòng chia ØD3: Mỗi loại dây cáp bán kính uốn cho phép khác nhau (cable bending radius) và điều này quyết định đường kính puly. Ví dụ tại mục 2.6 trong DNV 2-22 quy định tối thiểu D/d = 18 với cáp thép, nên 1 sợi cáp thép có d =10 thì đường kính puly tối thiểu 180mm, và thường lấy lớn hơn để tăng tuổi thọ cáp. Các nhà cung cấp cáp đặc thù thường có cung cấp thông số bán kính uốn R này để chọn kích thước puly cho phù hợp.
Đường kính vành ngoài ØD1: hay thông số khác là chiều sâu rãnh cáp, chọn theo tiêu chuẩn, bằng hoặc lớn hơn 1.5 lần đường kính cáp (để hạn chế cáp văng ra khỏi rãnh khi bị trùng).
Ngoài ra các trường hợp cáp hay trùng/giật thì cần có chặn bảo vệ (cable guard/protection):
Bán kính đáy rãnh cáp R: Chọn theo tiêu chuẩn (0.5x là ghi theo bán kính còn 1.xx là ghi theo đường kính). Tham khảo:
Chiều rộng E: Phụ thuộc vào góc mở rãnh puly từ 45° đến 60°.
Ổ bi:
- Là loại ổ bi đũa trụ hai dãy, có rãnh xéc măng để cố định với puly. Kích thước chọn theo tải trọng và điều kiện làm việc (có thể tham vấn thêm với nhà cung cấp ổ bi). - Ngoài ra còn có dạng thiết kế sử dụng bạc lót, cố định dọc trục bằng một hoặc hai nắp chặn, cũng đôi khi là hai miếng đệm dạng large washer.
Kết cấu puly: Là bài toán tối ưu nhiều điều kiện.
- Phương pháp 1:
Equivalent stress:
Deformation:
- Phương pháp 2: Tính theo áp lực cáp P (N/mm2) tác dụng lên puly theo công thức P = 2*F/B*D. Trong đó F (N) là lực căng dây cáp, D (mm) là đường kính PCD của puly và B (mm2) là diện tích tiếp xúc giữa cáp và puly. Góc lệch của cáp max. theo tiêu chuẩn là +/2°. Cụ thể:
Bài viết không cho đính kèm quá 10 hình ảnh, phải sang post 2:
Last edited: