Que hàn cho vật liệu ZGMn 351

Author
Chỗ mình có 1 cái máy nghiền bi nghiền xi măng. Nó có cái sàng đầu ra bắt vào đầu máy nghiền bằng Bulông. Do tải khá nặng nên đa số các bulông bị gẫy ngậm trong cổ máy. Chỗ mình đang khắc phục bằng cách hàn vì việc nhể Bulông là rất khó và không được bền. Tuy nhiên việc hàn là cũng rất khó khăn vì cổ máy và sàng là 2 vật liệu khác nhau. Mình tìm tài liệu thì biết cổ máy là ZGMn 351, còn sàng thì mình chưa tìm ra, chỉ thấy khi hàn bằng que hàn thường cho sàng thì được nên mình đang cho xử lý bằng cách giáp 2 vật liệu bằng thép CT3, phía bên vật liệu sàng thì dùng que hàn thường, phía bên cổ máy( ZGMn 351) thì dùng que hàn Mn. Tuy nhiên phía bên cổ máy không được bền vì que hàn chưa thích hợp.
Bạn nào biết que hàn thích hợp và phổ biến xin tư vấn giúp. Xin cám ơn các bạn.
 
C

congnghehan

Ðề: Que hàn cho vật liệu ZGMn 351

Bạn có thể sử dụng que hàn có tính hàn tốt và đa năng phù hợp với nhiều loại vật liệu như Philstain 312 ( e312-16) hoặc Philhard CrMn ( E307-16). Chi tiết thành phần và ứng dụng que hàn như sau:
PHILSTAIN 312





AWS Specification:
E312-16

I.ỨNG DỤNG:

  • Hàn các loại thép khó hàn, thép không đồng dạng như hàn thép không rỉ với thép Các bon trung bình, thép hợp kim thấp.
  • Hàn lót trước khi hàn phủ các loại que hàn đắp cứng.
  • Hàn sửa chữa các vết nứt thép đúc, gang đúc( trong một số trường hợp vết nứt nhỏ, đơn giản), hàn sửa bánh răng, cổ trục bị mòn.
  • Hàn đắp các chi tiết mài mòn kim loại với kim loại như cổ trục, rãnh trượt, bánh xe, ray dẫn, ray tàu.
II. Mô tả:
PHILSTAIN 312 là que hàn điện cực titan- bazo với 29%Cr-9%Ni. Nhờ đó mà mối hàn có cấu trúc Ferit cao , khả năng chống nứt tuyệt vời. Nó được sử dung để hàn thép không đồng dạng và hàn lớp lót trước khi hàn đắp cứng.

III. CHÚ Ý KHI HÀN:

  • Chọn dòng hàn thấp nhất có thể để tránh làm nứt vật hàn.
  • Cần phải gia nhiệt vật hàn đến 200ºC hoặc cao hơn trong trường hợp hàn các loại thép đặc biệt như thép công cụ hợp kim cao.
IV. THÀNH PHẦN KIM LOẠI MỐI HÀN (%):



















C
Mn
Si
Ni
Cr
P
S
0.09
1.62
0.67
9.39
28.75
0.025
0.007

V. ĐẶC TÍNH CƠ HỌC CỦA MỐI HÀN:









Tensile Strength N/mm[SUP]2[/SUP] (Ksi)
Elongation %
761 (110)
24




[TD="align: left"]





[/TD]





[TD="colspan: 2"]PHILHARD CrMn[/TD]












[TD="colspan: 2"][/TD]




















I. ỨNG DỤNG:









[TD="colspan: 6"]Hàn cứng và hàn phục hồi các thiết bị ở mỏ, thiết bị di chuyển trên mặt đất, ray tàu, và các bộ phận khác làm bằng Mn. Dùng làm lớp đệm trước khi hàn lớp cứng hơn. Dùng để hàn những vị trí khó hàn như khuôn đúc làm bằng Mn, thép mềm, thép cácbon khác.[/TD]


II. MÔ TẢ:







[TD="colspan: 6"]Đây là loại que hàn đặc biệt có Hidro thấp, nó dùng cho mọi vị trí hàn.Nó chuyên dùng để hàn cứng và sửa chữa thép Mn, thép cacbon, tạo lớp kim loại hàn Austenit để tăng khả năng chống mài mòn, nứt gãy, và dùng bền hơn. Dễ hàn với hồ quang ổn định và dễ bong xỉ.[/TD]


















[TD="colspan: 3"]IV. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA QUE HÀN(%):[/TD]





C
Mn
Si
Ni
Cr



0.13
5.4
0.47
9.7
19.5











[TD="colspan: 2"][/TD]





 
Top