Thép chịu mài mòn - sản phẩm của công nghệ hàn đắp cứng bề mặt

M

metalweld

Author
Hiện nay, tấm thép chịu mòn ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nặng như sản xuất xi măng, khai thác mỏ, sản xuất giấy, nhiệt điện,v.v....
Tại Việt nam, thép chịu mòn hai thành phần đã được nhiều công ty sử dụng và đạt được hiệu quả kinh tế cao trong quá trình sửa chữa phục hồi thiết bị làm việc cũng như chế tạo mới các thiết bị có bề mặt làm việc đòi hỏi chịu cường độ cao về mài mòn, va đập,... Trong đó, sử dụng phổ biến nhất là các công ty khai thác than và các nhà máy sản xuất xi măng.

Trong các loại sản phẩm thép tấm chịu mòn, dòng thép chịu mòn hai thành phần đã và đang được sử dụng ngày một phổ biến hơn bởi những ưu thế so với các sản phẩm cùng loại:
· Dễ dàng tạo hình cho các ứng dụng khác nhau ở dạng thanh, dạng ống, phễu,v.v…
· Dễ dàng hàn với các kết cấu, thiết bị và phụ kiện vật liệu thép
· Dễ dàng cắt thành các hình dạng cần thiết
· Bề mặt phủ chịu ăn mòn cực tốt, cứng hơn thép cácbon thấp đến 20-30 lần
· Khả năng chịu mài mòn kim loại với kim loại tốt
· Khả năng chịu gặm mòn tốt vì có thành phần Crôm cao
· Khả năng chịu nhiệt tốt
· Bị ảnh hưởng rất ít của nhiệt
· Độ tập trung rất cao của cácbit và ma trận Eustentic chặt chẽ hỗ trợ độ cứng của cácbit


Tấm chịu mài mòn hai thành phần (còn gọi là tấm lưỡng kim), bao gồm thép nền mềm và lớp phủ hợp kim cao chịu mài mòn. Được chế tạo bằng quy trình hàn đắp tự động cho bề mặt sản phẩm cứng hơn, bền hơn và có độ chịu mài mòn tốt hơn bất kỳ một quy trình nào khác và được chứng minh bằng kiểm định mài mòn trầy xước ASTM G65 và kiểm định ăn mòn DIN 50332. Tấm nền bằng thép cácbon thấp cho phép sản phẩm có thể hàn được, có thể đính vào các kết cấu có sẵn một lớp phủ bề mặt tạo nên hàng rào chống ăn mòn tuyệt vời kể cả với các ứng dụng trong điều kiện và môi trường khắc nghiệt nhất.

Trên thị trường hiện nay đang phổ biến một số loại thép chịu mòn hai thành phần, trong đó tấm chịu mòn hai thành phần CeraMetal do Hy Lạp sản xuất đang được sử dụng nhiều nhất trong ngành công nghiệp sản xuất xi măng, khai thác và tuyển than,…

Các ứng dụng tiêu biểu


Theo: ngoclinh.net.vn
 
Ðề: Thép chịu mài mòn - sản phẩm của công nghệ hàn đắp cứng bề mặt

Hiện nay để hàn đắp cứng thì có 2 loại ok nhất về chất lượng cũng như về giá
1. Ok 84.78 của Esab
2. Philhard 711 của philarc
Chất lượng đã được kiểm chứng bởi rất nhiều các công ty trong nước
PHILHARD 711
Que hàn vỏ bọc Rutile BASIC
CHO MÀI MÒN ÁP LỰC CAO, VA ĐẬP VỪA
KHẢ NĂNG PHỤC HỒI 140%
Thông số kỹ thuật:
AWS A5.13 E FeCr-A 1
DIN 8555 E 10-UM-60-GRZ
Mô tả:
PHILHARD 711 có đặc tính hàn tuyệt vời và một loại bỏ xỉ rất dễ dàng. Mối hàn đẹp, đồng nhất, được sử dụng cho hầu hết các ứng dụng chịu mài mòn.
ỨNG DỤNG:
PHILHARD 711 thích hợp cho các lớp hàn đắp độ dày lớn, chịu mài mòn với áp lực lớn, lực va đập vừa phải chẳng hạn như các băng tải vít, cánh xoắn máy đùn, cánh máy trộn, máy bơm cát và dao cắt mía đường. Cũng như hàn lớp hoàn thiện trên búa nghiền máy nghiền búa, máy kẹp hàm, máy nghiền côn.
Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp xi măng, gạch ngói, mía đường, khai khoáng...
HƯỚNG DẪN HÀN:
Giữ điện cực như theo chiều dọc có thể, giữ một vòng cung ngắn, không cần gia nhiệt trước khi hàn. Đối với chiều dày lớp hàn đắp quá lớn (>12mm) chúng tôi khuyến cao nên sử dụng 1 hoặc 2 lớp hàn đệm với que PHILSTAIN 307 hoặc PHILHARD CrMn để ngăn chặn vết nứt trong các quá trình hàn. Sấy khô que hàn trong khoảng 2h/300 º C
* TIÊU BIỂU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HÀN kim loại (%):
C:3.5 Si:1 Cr: 35 Fe: Còn lại
Độ cứng của mối hàn kim loại
approx. 60HRC
Hàn 1 lớp với thép với C = 0,15% :approx. 55HRC
Hàn 1 lớp trên thép Mn approx. 52HRC
Kích thước có sẵn và dòng điện (AC hoặc DC +):
Đường kính (mm) 2,5 3,2 4,0 5,0
chiều dài (mm) 350 350 450 450
Dòng điện hàn(Ampe)80 – 100 90 – 130 100 – 150 140 -190

Hỗ trợ kỹ thuật Mr Cường 0915.097.622
Giá 165.000đ/kg
 
Top