Thuật ngữ trong nhiệt luyện thép

  • Thread starter trungthien
  • Ngày mở chủ đề
T

trungthien

Author
Xin hỏi mọi người có ai biết thuật ngữ "precipitation hardening" và "anealing of precipitation hardening" trong ngành nhiệt luyện kim loại.
XIn chân thành cảm ơn.
 
Ðề: Thuật ngữ trong nhiệt luyện thép

Precipitation hardening: Phương pháp tăng cứng bằng thấm (Carbon, nito), mình nghĩ dịch là "phương pháp thấm" là đủ.
Annealing precipitation hardening: Ủ thép sau khi thấm, vì sau thấm thép rất cứng + giòn nên thấm cho mềm bớt!!
 
Ðề: Thuật ngữ trong nhiệt luyện thép

Hình như bạn progiangbk dịch chưa đúng lắm thì phải. Theo mình biết thì phương pháp thấm carbon là phương pháp xử lý bề mặt tên tiếng anh là carburization.

còn "Precipitate hardening" có tên gọi khác "age hardening", là xử lý nhiệt luyện cho toàn bộ thể tích vật liệu. Mình không biết chính xác tên tiếng việt của nó, nhưng lúc học đại học có nhớ là "phương pháp hóa già" lúc học về nhôm.

Phương pháp này thông thường bao gồm 2 công đoạn, (annealing + quenching) và aging ( giống như ram, nhưng nhiệt đô cao hơn ram, và công dụng và mục đích khác với ram nên nó mới có tên gọi khác).

Truoc hết là Annealing+quenching:
Annealing: tùy theo chức năng mà có tên gọi khác nhau. Cái chính là nâng nhiệt lên để hòa tan (dissolve) hết những carbide ban đầu (vì sau khi đúc những hạt này rất to không có lợi cho cơ tính vật liệu). Sau đó vật liệu sẽ duoc quench (tôi) để tạo ra dung dịch rắn quá bảo hòa carbon (marteniste)

Sau đó sẽ duoc hóa già, tùy theo loại, kích thước của precipitate mà bạn chọn nhiệt độ thời gian khác nhau. Những hạt carbide này sẽ nhỏ mịn hơn rất nhiều lần so với carbide ban đầu.

Công dụng chính của Precipitate hardening là tạo ra carbide nằm ở biên giới hạt grain boundary. Những hạt carbide này sẽ tạo ra hiệu ứng spinning giúp tăng khả năng chịu lực ở nhiệt độ cao.
 
Ðề: Thuật ngữ trong nhiệt luyện thép

Hi, sorry bạn, mình nhớ nhầm từ precipitation với penetration. Chắc bạn dvtuan87 đọc định nghĩa trong wiki, wiki cũng nói precipitation hardening còn được gọi là aging, nhưng chưa cụ thể lắm, mình vừa tìm thấy một trang giải thích khá rõ phương pháp này, bạn có thể tham khảo link sau nhé:

http://www.mlevel3.com/BCIT/heat treat.htm

Trong này họ nói aging có hai loại aging là Natural aging (già hóa tự nhiên) và Artificial Aging (cái này chính là precipitation hardening), theo mình có thể dịch là “Giá hòa nhân tạo” hoặc “Hóa già cưỡng bức” vì có dòng định nghĩa “and forcing the material to age by holding it at a prescribed temperature for a considerable period of time”. Trên mạng có một trang dung từ “hóa già nhân tạo”.

Còn về Annealing, trước kia mình làm phiên dịch cho một dự án cơ khí cũng có liên quan nhiều nhiệt luyện vật liệu nên cũng tìm hiểu về mấy thuật ngữ, annealing nghĩa là ủ, hay bị nhầm với “tempering – ram, và quenching-tôi. Còn aging thì chỉ có nghĩa là già hóa.

Ngày trước mình cũng nhớ các thầy ở bách khoa có dậy là nhôm sau khi đúc thường được bỏ ra ngoài trời để hóa già (giống mấy bác đúc xoong nồi), chính là kiểu natural aging ở trên.

Đây là ý kiến của mình, cám ơn bạn dvtuan87, lâu rồi mới được ôn lại kiến thức!!!!!
 
Top