Từ điển // Tra cứu thuật ngữ ngành // Manufacturing // Sản xuất thông minh

long8564

Active Member
Moderator
Mục đích của từ điển: Mọi người có nơi để tra cứu thuật ngữ ngành smart manufacturing, để chúng ta cùng nhau xây dựng, để chúng ta có thuật ngữ chuẩn để đọc sách, đọc tài liệu, tra cứu dễ dàng hơn, vì đây là một ngành mới nên sẽ có nhiều từ, định nghĩa mới.

Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để đề xuất, giải thích những từ mới trong ngành smart manufacturing.
Nếu chúng tôi đề xuất những từ chưa đúng, chưa sát nghĩa thì mong mọi người cho ý kiến để những bài viết sau được hoàn thiện và chính xác hơn.
Mọi người cũng có thể hỏi, trả lời, góp ý đưa ra những yêu cầu thuật ngữ khác, chúng tôi sẽ tìm hiểu và giải đáp cho mọi người vào những bài viết sau.
Tôi mong muốn mọi người sẽ tích cực cùng nhau thảo luận và xây dựng từ điển ngành sản xuất thông minh .

Ví dụ :
Smart manufacturing: Sản xuất thông minh
Sản xuất thông minh (SM) là một phương pháp tiếp cận dựa trên công nghệ sử dụng máy móc được kết nối Internet để giám sát quá trình sản xuất. Mục tiêu của SM là xác định các cơ hội tự động hóa hoạt động và sử dụng phân tích dữ liệu để cải thiện hiệu suất sản xuất.

**

Danh sách thuật ngữ (cập nhật thường xuyên)

A
Additive Manufacturing (AM) : Công nghệ sản xuất bồi đắp

Additive Manufacturing là công nghệ chế tạo đắp lớp, hay còn gọi là công nghệ in 3D, là một quá trình tạo ra vật thể trong không gian 3 chiều, vật liệu sẽ được đắp lên và hình thành dưới sự điều khiển của máy tính. Additive Manufacturing (AM) là một cái tên thích hợp để mô tả các công nghệ xây dựng vật thể 3D bằng cách thêm từng lớp vật liệu, cho dù vật liệu đó là nhựa, kim loại, bê tông
https://digman.vn/additive-manufacturing-la-gi/

Annual production: Sản lượng hàng năm

Analysis: Thống kê

Augmented Reality (AR) : Thực tế tăng cường
Thực tế tăng cường (AR) là sự tích hợp thông tin kỹ thuật số với môi trường của người dùng trong thời gian thực . Không giống như thực tế ảo ( VR ), tạo ra một môi trường hoàn toàn nhân tạo, người dùng AR trải nghiệm môi trường trong thế giới thực với thông tin nhận thức được tạo ra phủ lên trên.
https://www.techtarget.com/whatis/definition/augmented-reality-AR
B
C
Canned product
(n): Sản phẩm đồ hộp

Commercial product (n): Thương phẩm

Computer aid design (CAD): Thiết kế có sự trợ giúp của máy tính
Đây là một phần mềm chuyên biệt hỗ trợ cho nhà thiết kế phác thảo, xây dựng các mô hình kỹ thuật, lắp ráp và xuất bản bản vẽ kỹ thuật cho các ngành nghề nhất định.
https://news.timviec.com.vn/cad-la-gi-79777.html
Computer-Aided Engineering (CAE) : Phân tích kỹ thuật có sự trợ giúp của máy tính
là việc sử dụng các phần mềm máy tính để mô phỏng hoạt động để cải thiện thiết kế sản phẩm hoặc hỗ trợ trong việc giải quyết các vấn đề kỹ thuật cho một loạt các ngành công nghiệp. Điều này bao gồm mô phỏng, xác nhận, và tối ưu hóa các sản phẩm, quy trình và công cụ sản xuất. Trong tương lai, hệ thống CAE sẽ là công cụ chính cung cấp thông tin để giúp các nhà thiết kế trong quá trình đưa ra quyết định.
https://advancecad.edu.vn/cae-la-gi/
Computer Aided Manufacturing (CAM) :công nghệ gia công chế tạo có trợ giúp của máy tính
- Hiểu đơn giản hơn là: CAM là quá trình nối tiếp giữa gia công CNC và thiết kế CAD. Khi sản phẩm được thiết kế hoàn chỉnh nhờ các phần mềm CAD được nhập vào phần mềm CAM để xuất ra các chương trình cho máy CNC thực hiện quá trình gia công.
https://cammech.edu.vn/cad-cam-cnc-la-gi-997-27.html
Condemned product (n): Sản phẩm phế thả

Cost: Giá thành

Cost of production: Chi phí sản xuất

Customer Relationship Management (CRM): quản lý quan hệ khách hàng.
Có thể hiểu đơn giản là doanh nghiệp quản lý các hoạt động tương tác, chăm sóc với khách hàng của mình hình thành nên các mối quan hệ khách hàng trung thành trong doanh nghiệp.
https://onlinecrm.vn/crm-la-gi
D
Diminution of production: Sự giảm bớt sản xuất


Daily production: Sản lượng hàng ngày

Direct Digital Manufacturing : sản xuất kỹ thuật số
E


Edge Computing : Điện toán biên
Thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Edge Computing là quá trình đưa máy tính đến gần nguồn dữ liệu nhất. Điều này giúp doanh nghiệp hạn chế tình trạng trễ băng thông. So với điện toán đám mây (Cloud Computing), Edge Computing có ít quy trình hơn. Đồng thời, chúng có khả năng chuyển các quy trình này đến điểm cục bộ. Điển hình như: thiết bị Internet, máy tính người dùng, máy chủ biên,…

Enterprise Resource Planning (ERP): hệ thống giúp hoạch định nguồn lực của doanh nghiệp
ERP dùng để quản lý tất cả hoạt động của tổ chức hay doanh nghiệp.Hệ thống ERP tiến hành kết nối các phần mềm lại trên một phần mềm và các số liệu được tạo ra có thể báo cáo đầy đủ và tổng quan nhất về tất cả hoạt động của doanh nghiệp. Người quản lý chỉ cần thông qua hệ thống này đã có thể nắm bắt mọi hoạt động của phòng ban như thế nào thông qua kết nối internet.
https://longvan.net/he-thong-erp-la-gi-erp-giup-ich-nhu-the-nao-cho-doanh-nghiep.html
F
Finite Element Analysis (FEA) : Phân tích phần tử hữu hạn

Phân tích phần tử hữu hạn (FEA) là một phương pháp phân tích bằng máy tính để trù tính như thế nào một sản phẩm được sản xuất sẽ phản ứng với thế giới vật chất. Các phân tích bao gồm việc đưa sản phẩm tiếp xúc với lực lượng, nhiệt, độ rung, dòng chảy chất lỏng và điều kiện vật chất khác như vậy. Các FEA có thể dự đoán nếu sản phẩm có khả năng phá vỡ, rách, mặc hoặc hành xử theo cách nó được sản xuất theo.
https://filegi.com/tech-term/finite-element-analysis-fea-5298/
Finished product (n): Thành phẩm

First Pass Yield (FPY) :Tỉ lệ hàng đạt chất lượng ngay từ đầu

Flexible Manufacturing System (FMS): Hệ thống sản xuất linh hoat
Hệ thống sản xuất linh hoạt
là hệ thống bao gồm nhóm những thiết bị sản xuất, được lắp đặt thành một chuỗi, được nối bởi những thiết bị vận chuyển và điều khiển nguyên vật liệu tự động hóa và được nối với nhau bởi một hệ thống máy tính.
https://vietnambiz.vn/he-thong-san-...turing-system-fms-la-gi-20200528142240519.htm
Foreign produce : Sản phẩm nước ngoài

Fog Computing : Điện toán sương mù
được xem là một trong những giải pháp mở rộng của Cloud Computing (tạm dịch: Điện toán đám mây). Trong Fog Computing, dữ liệu và các ứng dụng được lưu trữ giữa nguồn dữ liệu và đám mây. Vì là một cơ sở hạ tầng điện toán phi tập trung, Fog Computing giúp thu hẹp khoảng cách giữa đám mây với nơi dữ liệu được tạo ra và hoạt động.

G
Go into : Bắt đầu sản xuất
Gross national product: Tổng sản lượng quốc gia, tổng sản phẩm quốc dân (G.N.P)
H
Haft – way product
(n): Bán sản phẩm

Home produce (n): Sản phẩm nội địa

I
Increase in production
(n): Sự gia tăng sản xuất

Intermediate product (n): Sản phẩm trung gian

Increase of productivity (n): Sự tăng năng suất


Industrial product (n): Sản phẩm công nghiệp

J
Just In Time (JIT): là một mô hình áp dụng trong dây chuyền sản xuất
(JIT)
là một khái niệm trong sản xuất hiện đại. Tóm lược ngắn gọn nhất của Just In Time là: “Đúng sản phẩm - với đúng số lượng - tại đúng nơi - vào đúng thời điểm cần thiết”. Trong Just-In-Time, các quy trình không tạo ra giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất hay cung ứng dịch vụ phải bị loại bỏ. Và như vậy, hệ thống chỉ sản xuất ra những cái mà khách hàng muốn.

JIT là hệ thống sản xuất trong đó các luồng nguyên vật liệu, hàng hóa và sản phẩm truyền vận trong quá trình sản xuất và phân phối được lập kế hoạch chi tiết từng bước sao cho quy trình tiếp theo có thể thực hiện ngay khi quy trình hiện thời chấm dứt. Qua đó, không có hạng mục nào rơi vào tình trạng để không, chờ xử lý, không có nhân công hay thiết bị nào phải đợi đầu vào để có thể vận hành.

K
L
Labour productivity
: Năng suất lao động

M
N
O
out of production : ngừng sản xuất
Operational Technology (OT): Công nghệ vận hành

Công nghệ vận hành (OT) là việc sử dụng phần cứng và phần mềm để theo dõi và kiểm soát các quy trình vật lý, thiết bị và cơ sở hạ tầng. Các hệ thống công nghệ vận hành được tìm thấy trong nhiều lĩnh vực sử dụng nhiều tài sản, thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, từ giám sát cơ sở hạ tầng quan trọng (CI) đến điều khiển rô-bốt trên sàn sản xuất. OT được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp bao gồm sản xuất, dầu khí, sản xuất và phân phối điện, hàng không, hàng hải, đường sắt và tiện ích.
https://www.fortinet.com/solutions/industries/scada-industrial-control-systems/what-is-ot-security
Over production (n): Sự sản xuất quá nhiều

Overall equipment efectiveness (OEE) : Hiệu suất tổng thể thiết bị
OEE :
là một thông số tiêu biểu trong bảo trì năng suất toàn diện (Total Productive Maintenance). Đây là một tiêu chuẩn phổ biến nhất trên thế giới để đo lường năng suất và hiệu quả vận hành của một tài sản máy móc thiết bị. OEE giúp doanh nghiệp nhận thấy những vấn đề trong sử dụng và bảo trì tài sản, xác định phần trăm thời gian sản xuất thực sự hiệu quả và là thước đo tiêu chuẩn để theo dõi tiến trình khắc phục các vấn đề này. Có thể nói mục tiêu của OEE và việc xác định OEE là giúp doanh nghiệp cải tiến liên tục.
https://vietsoft.com.vn/tat-tan-tat-ve-oee-la-gi-cach-tinh-oee-chi-tiet-va-don-gian-kem-vi-du.html
P
Programmable Automation Controller (PAC): Bộ điều khiển tự động khả trình

Được hiểu là bộ điều khiển tự động có thể lập trình được. Là những máy tính kỹ thuật số chứa và thực thi các chương trình nhúng. PAC là sự kết hợp những tinh túy của PLC và PC để tạo nên một nền tảng truyền tải chức năng lớn hơn, độ mở rộng hơn và linh hoạt cao hơn. PAC có tất cả các tính năng mà PLC có và còn được bổ xung thêm một số tính năng riêng biệt khác.
https://mctt.com.vn/pac-la-gi/
Programmable Logic Controller (PLC): Bộ điều khiển logic quá trình
là thiết bị cho phép lập trình thực hiện các thuật toán điều khiển logic. Bộ lập trình PLC nhận tác động các sự kiện bên ngoài thông qua ngõ vào (input) và thực hiện hoạt động thông qua ngõ ra (output). PLC hoạt động theo phương thức quét các trạng thái trên đầu ra và đầu vào. Khi có sự thay đổi bất kỳ từ ngõ vào, dựa theo logic chương trình ngõ ra tương ứng sẽ thay đổi
https://dattech.com.vn/bo-lap-trinh-plc-la-gi/
Product (n): sản phẩm, sản vật, kết quả

Producer (n): Nhà sản xuất, người cung cấp nguyên liệu

Producibility (n): Khả năng sản xuất được, khả năng sinh lợi được

Productive credit (n): Tín dụng sản xuất

Production department: xưởng sản xuất, phòng sản xuất

Productive forces (n): Lực lượng sản xuất

Productive power (n): Năng lực sản xuất

Produceble (n): Sản xuất được, chế tạo được

Production (n): Sự đưa ra, sự sản xuất, sự chế tạo, sự trình bày sản phẩm,sản lượng
Production activities: hoạt động sản xuất


Production cost: chi phí sản xuất, giá thành sản xuất

Production index (n): Chỉ số sản xuất

Production in lots (n): Sự sản xuất thành lô hàng

Production line: dây chuyền sản xuất

Production manager: trưởng phòng sản xuất

Production materials: vật liệu sản xuất

Production mode: phương thức sản xuất

Production plan: kế hoạch sản xuất

Production possibility: khả năng sản xuất

Production process: quy trình sản xuất

Production targets (n): Chỉ tiêu sản xuất

Production term: thời hạn sản xuất

Production schedule: lịch trình sản xuất

Production slow down (n): Sự kiềm hãm sản xuất

Production step: công đoạn sản xuất

Productive (adj): Sản xuất, có năng suất, có hiệu quả, sinh lợi

Productivity (n): Khả năng sản xuất, năng suất, hiệu suất

Productiveness (n): Sức sản xuất, năng suất

Process of production (n): Quy trình sản xuất

Product of Vietnam: Sản phẩm của Việt Nam

Product lifecycle management (PLM): Quản lý vòng đời sản phẩm
Quản lý vòng đời sản phẩm là quy trình quản lý vòng đời của sản phẩm từ khi bắt đầu, thông qua thiết kế và sản xuất, đến bán hàng, dịch vụ và cuối cùng là ngừng sử dụng. PLM là một công nghệ, PLM giúp các tổ chức phát triển sản phẩm mới và đưa chúng ra thị trường. Phần mềm giúp dễ dàng theo dõi và chia sẻ dữ liệu dọc theo chuỗi giá trị sản phẩm, từ thiết kế ban đầu cho đến sản xuất, quản lý và vận hành chuỗi cung ứng cũng như bảo trì tài sản.
Produce of labour: Kết quả lao động

Producing center (n): Trung tâm sản xuất

Producing country (n): Nước sản xuất

Production sharing system : Chế độ chia sản phẩm đầu tư

Q
Quality Index : Chỉ số chất lượng
R
Radio Frequency Identification (RFID) :nhận diện tần số vô tuyến
RFID
là công nghệ hiện đại có khả năng sử dụng sóng vô tuyến để đọc và thu thập dữ liệu được lưu trữ trên thẻ gắn với một vật thể nào đó. Các dữ liệu sẽ được nhận và gửi thông qua một hệ thống bao gồm: thẻ RFID, ăng-ten, đầu đọc RFID và bộ thu phát.

Rapid Prototyping :Tạo mẫu nhanh
Tạo mẫu nhanh là việc chế tạo nhanh một bộ phận, mô hình hoặc lắp ráp vật lý bằng cách sử dụng thiết kế hỗ trợ máy tính 3D (CAD). Việc tạo ra các bộ phận, mô hình hoặc lắp ráp thường được hoàn thành bằng cách sử dụng sản xuất bồi đắp, hoặc thường được gọi là in 3D.
https://www.twi-global.com/technical-knowledge/faqs/faq-manufacturing-what-is-rapid-prototyping
Raw produce (n): Nguyên liệu

Restricted production: Sự sản xuất bị hạn chế

Relational Database Management System (RDBMS): hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu quan hệ
RDBMS là cơ sở cho SQL, và cho tất cả các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện đại như MS SQL Server, IBM DB2, Oracle, MySQL và Microsoft Access.
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) dựa trên mô hình quan hệ được giới thiệu bởi EF Codd.
https://viettuts.vn/sql/rdbms-la-gi


Rework Level :Mức độ gia công lại

Root Cause Analysis (RCA) : Phân tích nguyên nhân gốc rễ
RCA
là quá trình tìm hiểu nguyên nhân của một vấn đề trong chuỗi nhân quả và có khả năng giải quyết được. Việc này giúp khắc phục những sự cố cơ bản, ngăn chặn những sự cố có thể xảy ra bắt nguồn từ nguyên nhân đó.

S
Simufact Forming :
là một giải pháp phần mềm được thiết lập để mô phỏng quá trình sản xuất tạo hình. Nó được sử dụng bởi các công ty công nghiệp sản xuất chuyên về lĩnh vực gia công và tạo hình kim loại.
https://meslab.org/threads/simufact-forming.63980/
Staple produce = Main produce: Sản phẩm chính

Stagnant production: Sự sản xuất đình trệ

Secondary product: Sản phẩm phụ

Smart manufacturing: Sản xuất thông minh
Sản xuất thông minh (SM) là một phương pháp tiếp cận dựa trên công nghệ sử dụng máy móc được kết nối Internet để giám sát quá trình sản xuất. Mục tiêu của SM là xác định các cơ hội tự động hóa hoạt động và sử dụng phân tích dữ liệu để cải thiện hiệu suất sản xuất.

Solusion: Giải pháp

Structured Query Language (SQL): Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Nó là một ngôn ngữ, là tập hợp các lệnh để tương tác với cơ sở dữ liệu. Dùng để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ. Trong thực tế, SQL là ngôn ngữ chuẩn được sử dụng hầu hết cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS) như MySQL, MS Access, Oracle, Postgres và SQL Server… đều sử dụng SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn. https://topdev.vn/blog/sql-la-gi/

Surplus of production: Sự thặng dư sản xuất
là chênh lệch giữa tổng doanh thu mà người bán nhận được từ việc bán một lượng hàng hóa nhất định và tổng chi phí biến đổi để sản xuất số hàng hóa đó.

Substandard product: Phế phẩm
Phế phẩm là những sản phẩm không đúng quy cách, phẩm chất đã quy định .những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn kĩ thuật (quy cách, kích thước, phẩm chất, giá trị sử dụng...) đã quy định, phải loại bỏ nhằm đảm bảo yêu cầu sử dụng hoặc chế biến tiếp

Surplus product (n): Sản phẩm thặng dư

System: hệ thống

T
To produce under a licence: Sản xuất theo giấy phép
To produce evidence
(v): Đưa ra chứng cớ

To produce invoice: Đưa ra hóa đơn

To produce goods: Sản xuất hàng bán

To step up producibility (v): Tăng cường khả năng sản xuất

Total Productive Maintenance (TPM): Bảo trì năng suất toàn diện
TPM
là một phương pháp duy trì và cải thiện tính toàn vẹn của hệ thống sản xuất và chất lượng thông qua các máy móc, thiết bị, nhân viên và các quy trình hỗ trợ. . TPM là một cách tiếp cận toàn diện để bảo trì thiết bị nhằm cố gắng đạt được quy trình sản xuất hoàn hảo:
-Không có sự cố xảy ra trong sản xuất;
-Không có tình trạng tạm dừng sản xuất trong thời gian ngắn hoặc sản xuất chậm;
-Không có lỗi trên sản phẩm;
https://ifactory.com.vn/total-productive-maintenance-tpm-la-gi/

U
V
Virtual reality (VR) : Thực tế ảo

VR là công nghệ giúp con người có thể “cảm nhận” không gian mô phỏng một cách chân thực hơn nhờ vào một loại kính nhìn 3 chiều ( kính thực tế ảo). Môi trường 3D ảo này được tạo ra và điều khiển bởi một hệ thống máy tính cấu hình cao. Đặc biệt, không chỉ đơn thuần hiển thị hình ảnh 3D, một số hệ thống VR còn cho phép mô phỏng âm thanh và mùi khá là chân thực!
W
X
Y
Z
 
Last edited:
Lượt thích: Nova

long8564

Active Member
Moderator
Mục đích của từ điển: Mọi người có nơi để tra cứu thuật ngữ ngành smart manufacturing, để chúng ta cùng nhau xây dựng, để chúng ta có thuật ngữ chuẩn để đọc sách, đọc tài liệu, tra cứu dễ dàng hơn, vì đây là một ngành mới nên sẽ có nhiều từ, định nghĩa mới.

Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để đề xuất, giải thích những từ mới trong ngành smart manufacturing.
Nếu chúng tôi đề xuất những từ chưa đúng, chưa sát nghĩa thì mong mọi người cho ý kiến để những bài viết sau được hoàn thiện và chính xác hơn.
Mọi người cũng có thể hỏi, trả lời, góp ý đưa ra những yêu cầu thuật ngữ khác, chúng tôi sẽ tìm hiểu và giải đáp cho mọi người vào những bài viết sau.
Tôi mong muốn mọi người sẽ tích cực cùng nhau thảo luận và xây dựng từ điển ngành sản xuất thông minh .

Ví dụ :
Smart manufacturing: Sản xuất thông minh
Sản xuất thông minh (SM) là một phương pháp tiếp cận dựa trên công nghệ sử dụng máy móc được kết nối Internet để giám sát quá trình sản xuất. Mục tiêu của SM là xác định các cơ hội tự động hóa hoạt động và sử dụng phân tích dữ liệu để cải thiện hiệu suất sản xuất.

**

Danh sách thuật ngữ (cập nhật thường xuyên)

A
B
S
Smart manufacturing: Sản xuất thông minh

Sản xuất thông minh (SM) là một phương pháp tiếp cận dựa trên công nghệ sử dụng máy móc được kết nối Internet để giám sát quá trình sản xuất. Mục tiêu của SM là xác định các cơ hội tự động hóa hoạt động và sử dụng phân tích dữ liệu để cải thiện hiệu suất sản xuất.
(nguồn tham khảo: dẫn link ra đây)

T
Đang cập nhật từ mới
 

long8564

Active Member
Moderator
Mục đích của từ điển: Mọi người có nơi để tra cứu thuật ngữ ngành smart manufacturing, để chúng ta cùng nhau xây dựng, để chúng ta có thuật ngữ chuẩn để đọc sách, đọc tài liệu, tra cứu dễ dàng hơn, vì đây là một ngành mới nên sẽ có nhiều từ, định nghĩa mới.

Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để đề xuất, giải thích những từ mới trong ngành smart manufacturing.
Nếu chúng tôi đề xuất những từ chưa đúng, chưa sát nghĩa thì mong mọi người cho ý kiến để những bài viết sau được hoàn thiện và chính xác hơn.
Mọi người cũng có thể hỏi, trả lời, góp ý đưa ra những yêu cầu thuật ngữ khác, chúng tôi sẽ tìm hiểu và giải đáp cho mọi người vào những bài viết sau.
Tôi mong muốn mọi người sẽ tích cực cùng nhau thảo luận và xây dựng từ điển ngành sản xuất thông minh .

Ví dụ :
Smart manufacturing: Sản xuất thông minh
Sản xuất thông minh (SM) là một phương pháp tiếp cận dựa trên công nghệ sử dụng máy móc được kết nối Internet để giám sát quá trình sản xuất. Mục tiêu của SM là xác định các cơ hội tự động hóa hoạt động và sử dụng phân tích dữ liệu để cải thiện hiệu suất sản xuất.

**

Danh sách thuật ngữ (cập nhật thường xuyên)

A
B
S
Smart manufacturing: Sản xuất thông minh

Sản xuất thông minh (SM) là một phương pháp tiếp cận dựa trên công nghệ sử dụng máy móc được kết nối Internet để giám sát quá trình sản xuất. Mục tiêu của SM là xác định các cơ hội tự động hóa hoạt động và sử dụng phân tích dữ liệu để cải thiện hiệu suất sản xuất.
(nguồn tham khảo: dẫn link ra đây)

T
Đang cập nhật từ mới
 

Nova

MES LAB Founder
Chủ đề này rất hữu ích. Với những ngành mới và thuật ngữ còn chưa thống nhất khi dịch sang tiếng Việt thì một trang từ điển sẽ giúp ích rất nhiều.

Cảm ơn chủ topic và mong là sẽ có nhiều ý kiến đóng góp từ anh chị em, cộng đồng.
 
Sản phẩm và dịch vụ khác nhau như thế nào? Sản xuất, chế biến, chế tạo có gì khác nhau hay không? Nhờ bác giải thích.
 
Lượt thích: Nova

Nova

MES LAB Founder
Sản phẩm và dịch vụ khác nhau như thế nào? Sản xuất, chế biến, chế tạo có gì khác nhau hay không? Nhờ bác giải thích.
Có nhiều điểm giống nhau, bao gồm: là cái mà doanh nghiệp CẤP cho khách hàng & cách tạo ra SP & DV có nhiều điểm tương đồng
Khác là: SP = tồn tại vật lý, dịch vụ = intangible. Và dịch vụ thường được consume trong lúc tạo ra.
 
Bác ơi, em đang phân vân 2 từ là manufacturing cycle và manufacturing consignment ạ. Không biết bác có giải thích rõ hơn về nghĩa của 2 từ này được không ạ?
 
Top