Vật liệu hàn đắp cứng bề mặt

  • Thread starter o0khoaitay0o
  • Ngày mở chủ đề
O

o0khoaitay0o

Author
Vật liệu hàn đắp cứng bề mặt
________________________________________
Như chúng ta biết, Sự mài mòn đối với các thiết bị thường xuyên chịu va đập và làm việc với cường độ cao trong công nghiệp là rất lớn, rất phức tạp. Một loại vật liệu chịu mài mòn không thể hoàn toàn chống chịu được trong những điều kiện như thế. Các loại que hàn đắp cứng khác nhau cho các trạng thái mài mòn khác nhau. Các sản phẩm que hàn này sẽ giúp ích trong việc giảm số lượng phụ tùng phải thay thế, tăng năng suất và giảm chi phí xuống mức thấp nhất.
Các đặc tính kỹ thuật:

1. Que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn dưới áp lực thấp
+ Sản phẩm
FW-1101
Độ cứng
55-62HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy…
Mô tả
Lớp hàn giúp chịu mòn tốt dưới áp lực thấp, nhưng nó cũng phù hợp cho các ứng dụng có độ va chạm hay va đập cao. Nên tạo 2 lớp đắp có độ dày 6mm. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm phụ thuộc vào tình trạng của chi tiết.
+ Sản phẩm
FW-1102
Độ cứng
62-65HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy… Loại que hàn này đã được sử dụng tốt trên các tấm trong băng chuyền khai thác than đá và rất nhiều loại thiết bị hỗn hợp.
Mô tả
Lớp hàn giúp chịu mài mòn tốt hơn trước áp lực thấp, nhưng lại không phù hợp cho các ứng dụng có độ va đập hay va chạm cao. Sử dụng lớp hàn bề mặt đơn có thể đem lại kết quả tối ưu. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm dựa trên loại vật liệu của chi tiết được hàn và tình trạng của nó.
+ Sản phẩm
FW-1103
Độ cứng
63-66HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy…FW-1103 có thể được ứng dụng trong khu vực định riêng biệt do tình trạng ăn mòn tồi tệ nhất và ứng dụng giống FW-1102 cho các khu vực chung.
Mô tả
Lớp hàn giúp chịu mài mòn dưới áp lực thấp tốt nhất so với các sản phẩm thuộc dòng FW-11xx với độ ổn định nhiệt cao. Việc đắp một lớp có thể đem lại kết quả tối ưu. Nhiệt độ tối đa có thể lên tới 700 ºC . Trong một số trường hợp, có thể cần đến các lớp đệm.
2. Que hàn đắp cứng chống chịu sự mài mòn thành rãnh, lỗ.
+ Sản phẩm
FW-2101
Độ cứng
40-50HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: thiết bị khai thác đá/khai mỏ, thiết bị chế tạo thép, thiết bị trong sản xuất giấy và bột giấy, thiết bị xử lý rác thải, thiết bị xây dựng đường…
Mô tả
Thích hợp cho sự bào mòn thành rãnh, lỗ với độ va đập trung bình. Nhiệt độ hàn vào khoảng 450 ºC. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 tầng với độ dày 10mm
3. Que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn dưới áp lực cao.
+ Sản phẩm
FW-2102
Độ cứng
55-60HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai thác đá, khai mỏ, xây dựng, chế tạo thép, hóa dầu, máy nghiền/máy nghiền mịn… Vật liệu đắp cứng giúp cải thiện đáng kể tính năng sử dụng cũng như tuổi thọ của nhiều loại máy nghiền.
Mô tả
Thích hợp cho ứng dụng nghiền dưới áp lực cao với độ va đập trung bình. Nên tạo lớp đắp tối đa 3 tầng với độ dày 8mm. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm cho một vài ứng dụng riêng biệt.
4. Que hàn đắp cứng chốngchịu ăn mòn khi mài hoặc va đập dưới áp lực cao.
+ Sản phẩm
FW-2103
Độ cứng
60-64HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: nhiệt điện, thủy điện, chế tạo và xử lý thép, công nghiệp xi măng, xây dựng, khai mỏ và xử lý quặng … Rất nhiều ứng dụng loại vật liệu này trên máy nghiền với độ cứng thấp (như than đá) giúp cải thiện đáng kể tuổi thọ sử dụng.
Mô tả
Thích hợp cho việc mài dưới áp lực cao và ăn mòn ở góc lớn với độ va đập nhỏ nhất. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 lớp với độ dày 8 mm. Một số trường hợp cần có các lớp đệm phụ thuốc vào các điều kiện của ứng dụng.
5. Que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn ở nhiệt độ cao.
+ Sản phẩm
FW-3101
Độ cứng
63-65 HRC@ 20 ºC
40-44 HRC@ 600 ºC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành dưới nhiệt độ cao trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt/ thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng…
Mô tả
Thích hợp cho chịu mài mòn ở nhiệt độ cao với các góc va đập thấp. Nên tạo lớp đắp tối đa là 2 tầng với độ dày 6 mm. FW-2101 thường được sử dụng cùng với FW-3101 như là một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 700 ºC.
+ Sản phẩm
FW-3102
Độ cứng
64-66 HRC@ 20 ºC
48-52 HRC@ 600 ºC
38-42 HRC @ 800 ºC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành ở nhiệt độ cao, trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt/ thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng, … Việc ứng dụng que hàn này trên con lăn máy nghiền liệu nóng hay phễu và đoạn chia trong lò giúp cải thiện đáng kể tuổi thọ sử dụng.
Mô tả
Thích hợp cho mài mòn ở nhiệt độ cao với góc va đập thấp. Cho kết quả tốt nhất khi đắp cứng một lớp đơn. FW-2101 thường được sử dụng cùng với FW-3101 như một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 1000 ºC.
+ Sản phẩm
FW-3103
Độ cứng
50-55HRC@20 ºC
38-45HRC@ 600 ºC
28-36 HRC@ 800 ºC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các lưỡi cắt nóng và các đế của van nhiệt độ cao.
Mô tả
Thích hợp cho mài mòn kim loại với kim loại. Que hàn này có thể dùng để thay thế hợp kim GoGrW.
+ Sản phẩm
FW-3104
Độ cứng
58-62 HRC@ 20 ºC
40-48 HRC@ 600 ºC
30-38 HRC@ 800 ºC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành ở nhiệt độ cao trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt / thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng,… . Việc ứng dụng kết hợp với FW-3102 giúp cải thiện đáng kể khả năng ứng dụng các chi tiết, phụ thuộc vào độ va đập hay độ nén trung bình.
Mô tả
Thích hợp cho mài mòn ở nhiệt độ cao với độ va đập trung bình hay các hạt cỡ trung bình và góc va đập lớn. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 tầng với độ dày 8 mm. FW-2101 có thể được sử dụng như một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 900 ºC.
6. Que hàn đắp cứng tạo lớp đệm chịu va đập mạnh.
+ Sản phẩm
FW-4101
Độ cứng
40-45 HRC Sau khi hàn
89-92 HRC Sau khi đã làm cứng
Các ứng dụng
Hàn thép măng gan cao hay các mối nối không cùng thành phần của chúng. Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào độ va đập cao (như là các công cụ gia công kim loại và khuôn rèn, máy ủi) hoặc áp lực cao (như bánh xe cần cẩu/ máy kéo và khung gầm máy xúc).
Mô tả
Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào tải trọng va đập mạnh hay sử dụng như một lớp đệm. Khi hàn thép măng gan cao hay các mối nối không cừng thành phần, FW-4101 có thể cải thiện đáng kể độ chắc của các mối nối và chống vỡ nứt.
+ Sản phẩm
FW-4102
Độ cứng
18-22 HRC Sau khi hàn
50-55 HRC Sau khi đã làm cứng
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết phụ thuộc và tải áp lực mạnh như con lăn máy nghiền đá, máy xúc, chuyển mạch đường sắt hay tuabin thủy lực phụ thuộc vào sự va đập trong dung dịch. Đây là vật liệu tốt nhất cho sửa chữa hay đắp cứng băng chuyền than đá.
Mô tả
Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào tải trọng va đập mạnh hay sử dụng như một lớp đệm.
7. Que hàn đắp cứng chịu va đập mạnh
+ Sản phẩm
FW-4103
Độ cứng
18-22 HRC Sau khi hàn
50-55 HRC Sau khi đã làm cứng
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết của máy nghiền đá hoặc ghi đường sắt …
Mô tả
Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết vận hành dưới tải trọng va đập mạnh. Đây là vật liệu lý tưởng cho sửa chữa hay đắp cứng con lăn máy nghiền đá cứng (như granit), tấm lót bên trong máy nghiền quay vòng hay búa máy nghiền.
Read more: http://vnwelding.com/forum/viewtopic.php?f=6&t=49&start=0
 
O

o0khoaitay0o

Author
Ðề: Vật liệu hàn đắp cứng bề mặt

8. Que hàn đắp cứng cho công cụ hay khuôn dập nguội
+ Sản phẩm
FW-6101
Độ cứng
56-62 HRC khi đắp trực tiếp lên gang
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn nén gang, khuôn tạo hình gang hay máy cắt mép gang, lưỡi cắt, đặc biệt thích hợp cho các khuôn kim loại tấm (thường là gang).
Mô tả
Có thể sử dụng để đắp cứng các chi tiết mà không cần gia nhiệt trước hoặc các lớp đệm.
+ Sản phẩm
FW-6102
Độ cứng
≤35 HRC khi đắp trực tiếp lên gang nhiều hơn 2 lớp
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn nén gang, khuôn tạo hình gang, hoặc các khuôn gang khác. Trong một số trường hợp, loại vật liệu này có thể được sử dụng như một lớp đệm cho các loại vật liệu đắp cứng khác.
Mô tả
Có thể sử dụng cho đắp cứng gang xám, gang dẻo, gang hợp kim hoặc cho hàn sửa chữa các khuyết tật do đúc.
+ Sản phẩm
FW-6103
Độ cứng
58 HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng máy đột loại vừa và lớn hoặc đắp cứng lưỡi cắt bằng thép carbon thay thế cho lưỡi thép công cụ.
Mô tả
Lớp đắp tự cứng lại trong không khí và không bị vỡ nứt mà không cần gia nhiệt trước.Chống chịu tốt trước sự nén, va đập hay mài mòn kim loại với kim loại.
9. Que hàn đắp cứng cho công cụ và khuôn dập nóng
+ Sản phẩm
FW-7101
Độ cứng
≥40 HRC
Các ứng dụng
Được sử dụng chủ yếu cho sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn rèn nóng làm bằng 5CrMnMo, 5GrNiMo,5GrNiSiW và H13 ,v.v. Cũng được sử dụng cho sửa chữa hoặc đắp cứng con trục cán nóng.
Mô tả
Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt, chấn động về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại.
+ Sản phẩm
FW-7102
Độ cứng
45 HRC
Các ứng dụng
Được sử dụng chủ yếu cho chế tạo hoặc sửa chữa công cụ và khuôn dập nóng.
Mô tả
Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại ở nhiệt độ cao.
+ Sản phẩm
FW-7103
Độ cứng
52-58 HRC
Các ứng dụng
Được sử dụng chủ yếu để chế tạo hoặc sửa chữa công cụ dập nóng với trọng tải ca như khuôn dập nóng và khuôn rèn nóng.
Mô tả
Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt, chấn động về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại.
10. Que hàn đắp cứng Martensitic
+ Sản phẩm
FW-8101
Độ cứng
30-38 HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng trục truyền động, bánh răng, bánh xe truyền động, bánh xe điện, bánh xe dẫn hướng xích, bánh xe kéo tải, bánh xe dẫn hướng, ray đường sắt bằng thép carbon, …
Mô tả
Lớp đắp, với cấu trúc martensit, có độ bền cao nhưng lại độ cứng lại thấp và dễ dàng gia công cơ khí. Nó có thể được làm cứng hơn qua việc tôi và thích hợp dùng khi có sự mài mòn kim loại với kim loại.
+ Sản phẩm
FW-8102
Độ cứng
40-45 HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa và đắp cứng các bộ phận cần độ cứng cao và sự chịu mài mòn tốt, như là đường ray, trục, bánh răng, bàn lăn, bánh xe tự lăn liên tục, con lăn máy nghiền lăn, bánh lăn tỳ xích, bánh lăn dẫn hướng, ghi đường sắt bằng thép carbon, bánh lăn rải nhựa đường, v.v.
Mô tả
Lớp đắp với cấu trúc martensit, có độ bền cao, chịu va đập mạnh và thích hợp dùng khi có sự mài mòn kim loại với kim loại.
+ Sản phẩm
FW-8103
Độ cứng
58 HRC
Các ứng dụng
Đắp cứng các bộ phận của máy nghiền đá, máy nạo vét hoặc máy tráng cao su, răng máy xúc, búa nghiền, bánh xe máy nghiền mịn, máy trộn, v.v.
Mô tả
Khi đắp cứng trực tiếp lên thép carbon hoặc thép hợp kim, lớp đắp tạo khả năng chống chịu cao trước sự mài mòn hay mài mòn kim loại với kim loại với trọng tải va đập cao.
+ Sản phẩm
FW-8104
Độ cứng
56-60HRC
Các ứng dụng
Không cần lớp đệm khi đắp cứng gang. Thường được sử dụng để sửa chữa hoặc đắp cứng con lăn máy chiết dịch quả, máy cắt cây, lưỡi máy nghiền, vành bánh răng của máy khoan cáp, dụng cụ đục, bánh xích của xe đẩy trong luyện cốc, v.v.
Mô tả
Lớp đắp, với độ bền cao, chống vỡ nứt tốt, được làm mát bằng không khí, và giúp chống chịu tốt trước sự mài mòn hoặc mài mòn kim loại với kim loại với tải trọng va đập cao.
+ Sản phẩm
FW-8105
Độ cứng
56HRC
Các ứng dụng
Thích hợp cho đắp cứng thép măng gan cao mà không cần lớp đệm. Thường được sử dụng để sửa chữa hoặc đắp cứng các tấm chặn trong hàm nghiền, răng máy xúc, tường ngăn trong máy nghiền hình nón, ống lót máy nghiền bi, ván che, v.v
Mô tả
Lớp đắp, với độ bền cao và khả năng chống nứt vỡ tốt, được làm mát bằng không khí và giúp chống chịu tốt trước mài mòn hay mài mòn kim loại với kim loại với tải trọng va đập cao. Nó cũng thích hợp để sử dụng trong điều kiện nhiệt độ cao (không quá 450℃).
+ Sản phẩm
FW-8106
Độ cứng
42-48HRC
Các ứng dụng
Được sử dụng chủ yếu để làm cứng nút bịt kín van, với nhiệt độ không quá 600°C, giúp chống lại sự ăn mòn do dầu.
Mô tả
Lớp đắp, với cấu trúc đồng dạng, độ bền kéo cao và khả năng chống chịu tốt trước độ mỏi do ăn mòn, giúp chống chịu tốt hơn trước sự ăn mòn kim loại với kim loại.
11. Que hàn đắp cứng chống chịu ăn mòn cát, ăn mòn xâm thực (rỗ, tạo hốc)
+ Sản phẩm
FW-9101
Độ cứng
45HRC
Các ứng dụng
Được sử dụng chủ yếu để sửa chữa hoặc đắp cứng cánh quạt tuabin, cánh quạt máy bơm tuần hoàn và lớp bọc chân vịt…
Mô tả
Lớp đắp với cấu trúc đồng dạng, độ bền kéo cao, chống chịu tốt trước độ mỏi do ăn mòn, giúp chống chịu tốt hơn trước.
12. Que hàn đắp cứng dạng ống
+ Sản phẩm
FW-5001
Độ cúng
≥60HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng lưỡi máy trộn bê tông, máy nạo vét, bộ dây treo máy nghiền, lưỡi bản, lưỡi máy bơm nạo vét, mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…
+ Sản phẩm
FW-5002
Độ cứng
≥60HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…
+ Sản phẩm
FW-5003
Độ cứng
≥60HRC
Các ứng dụng
Sửa chữa hoặc đắp cứng lưỡi máy trộn bê tông, máy nạo vét, bộ dây treo máy nghiền, lưỡi bản, lưỡi của bơm nạo vét, mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…
Mô tả
FW-5001 ÷ FW-5003 là que hàn dạng ống loại cacbua vonfram dùng để đắp cứng. Lớp đắp là hợp kim bao gồm kim loại thép nền và các hạt cacbua vonfram. Các hạt cacbua vonfram không bị chảy khi hàn, và các hạt này cùng với kim loại nền giúp chịu mài mòn tốt hơn. Có thể sử dụng cả hàn hồ quang bằng tay và hàn xì oxy- Axetilen.
Trong cấu trúc của FW-5001, các hạt cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần hạt của WC≤60 độ hạt. Trong cấu trúc của FW-5002, các hạt cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần của WC≤20 độ hạt. Trong cấu trúc của FW-5003, các phần cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần hạt của WC≤30 độ hạt
---------------------------------------------------- collection!(forget source:D) Enjoy! :D

Read more: http://vnwelding.com/forum/viewtopic.php?f=6&t=49&start=0
 
C

cuong79

Author
Ðề: Vật liệu hàn đắp cứng bề mặt

Công nghệ phun phủ kim loại có thể phục hồi các chi tiết bị mài mòn, các khuyết tật của vật đúc mà không hề bị nứt hay biến dạng, chiều dày phun không bị giới hạn, có thể phun dày 1-2 cm, độ cứng từ 30-60HRC. Vật liệu phun không phụ thuộc vào vật liệu nền vì không làm nóng chảy vật liệu nền. Vật liệu phun thông thường cao cấp hơn vật liệu nền rất nhiều: như thép Cr, thép CrBSi, thép không gỉ SUS316L… có thể phủ lên nền thép hoặc gang…
Chúng tôi là một đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm nghiên cứu ứng dụng công nghệ phun phủ nhiệt, với dây chuyền phun phủ kim loại hiện đại nhập từ CHLB Đức, vật liệu phun được nhập từ Châu Âu, kết hợp với xưởng cơ khí với đầy đủ trang thiết bị như: các loại máy tiện, phay, doa, mài… có thể đáp ứng các yêu cầu gia công cơ khí như: gia công các chi tiết có đường kính lớn đến 6m, gia công mới, sửa chữa....
Chúng tôi chuyên nhận phục hồi các chi tiết máy bị mài mòn bằng công nghệ phun phủ kim loại đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Xin mời Quý khách liên hệ: Mr Cường 097.61.65.868- Viện KH&CN Việt Nam, D/C: 18-Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội; email: lqcuong2003@yahoo.com
 
W

wavn

Author
Ðề: Vật liệu hàn đắp cứng bề mặt

Chào anh em Mesians!

Lâu rồi mới lại ghé thăm Meslab, xin gửi đến anh em một thông tin cập nhất về sản phẩm rất ưu việt ứng dụng cho sửa chữa các vết nứt lớn, vật liệu hàn có thể làm việc trong điều kiện rất khắc nghiệt về nhiệt độ, lực và moment thay đổi. Gamma 182 từ Welding Alloys. Cụ thể thông số như sau:

GAMMA 182
CLASSIFICATION
AWS A 5.34 - 2007: ENiCrFe3T0-4
AWS A 5.34M - 2007: TNi6182-04
EN ISO 14172: ENi 6182 (NiCr15Fe6Mn)*

The deposit meets the composition requirements and mechanical properties of the corresponding nickel-base SMAW electrodes.

DESCRIPTION

• Special flux cored nickel base wire for gas shielded arc welding
• Latest generation basic slag quality guarantees optimum metallurgical quality and attractive welder appeal
• Meets the N
requirements
• Together with enhanced productivity, GAMMA 182 offers many other advantages compared to solid wires : enhanced wetting properties, increased resistance to ing, better bead aspect and shape, use of classical M21 gas mixtures
• Maximum performances in the horizontal and downhand positions

APPLICATIONS

• Gamma 182 is suitable for welding and cladding nickel-based alloys such as alloy 600 or similar materials.
• It is also used for dissimilar welding of most nickel-based alloys to each other, to alloyed steels, or to stainless steels.
• It is a first choice consumable for heterogeneous weldments between creep-resisting ferritic steels and austenitic steels for use at high temperatures. If necessary, stress relief may be carried out.
• Repair welding on “h
-weld” steels.
Tham khảo: http://www.welding-alloys.com/produ...el-alloys/g[MEDIA=youtube]mm-182[/MEDIA].html

Hiện nay Welding Alloys Việt Nam luôn có sẵn sản phẩm tại Việt Nam đồng thời cung cấp cả dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có yêu cầu từ khách hàng. Bên cạnh sản phẩm DÂY LÕI BỘT, WA VIETNAM cung cấp cả sản phẩm que có đặc tính tương đương.

ứng dụng điển hình nhất: SỬA CHỮA VẾT NỨT VÀNH BĂNG ĐA NHÀ MÁY XI MĂNG

Thông tin yêu cầu:
Welding Alloys Vietnam
Email: info.vietnam@welding-alloys.com hoặc sales@wa-vietnam.com
Hotline: 0903.474894
 
Ðề: Vật liệu hàn đắp cứng bề mặt

Hiện nay để hàn đắp cứng thì có 2 loại ok nhất về chất lượng cũng như về giá
1. Ok 84.78 của Esab
2. Philhard 711 của philarc
Chất lượng đã được kiểm chứng bởi rất nhiều các công ty trong nước
PHILHARD 711
Que hàn vỏ bọc Rutile BASIC
CHO MÀI MÒN ÁP LỰC CAO, VA ĐẬP VỪA
KHẢ NĂNG PHỤC HỒI 140%
Thông số kỹ thuật:
AWS A5.13 E FeCr-A 1
DIN 8555 E 10-UM-60-GRZ
Mô tả:
PHILHARD 711 có đặc tính hàn tuyệt vời và một loại bỏ xỉ rất dễ dàng. Mối hàn đẹp, đồng nhất, được sử dụng cho hầu hết các ứng dụng chịu mài mòn.
ỨNG DỤNG:
PHILHARD 711 thích hợp cho các lớp hàn đắp độ dày lớn, chịu mài mòn với áp lực lớn, lực va đập vừa phải chẳng hạn như các băng tải vít, cánh xoắn máy đùn, cánh máy trộn, máy bơm cát và dao cắt mía đường. Cũng như hàn lớp hoàn thiện trên búa nghiền máy nghiền búa, máy kẹp hàm, máy nghiền côn.
Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp xi măng, gạch ngói, mía đường, khai khoáng...
HƯỚNG DẪN HÀN:
Giữ điện cực như theo chiều dọc có thể, giữ một vòng cung ngắn, không cần gia nhiệt trước khi hàn. Đối với chiều dày lớp hàn đắp quá lớn (>12mm) chúng tôi khuyến cao nên sử dụng 1 hoặc 2 lớp hàn đệm với que PHILSTAIN 307 hoặc PHILHARD CrMn để ngăn chặn vết nứt trong các quá trình hàn. Sấy khô que hàn trong khoảng 2h/300 º C
* TIÊU BIỂU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HÀN kim loại (%):
C:3.5 Si:1 Cr: 35 Fe: Còn lại
Độ cứng của mối hàn kim loại
approx. 60HRC
Hàn 1 lớp với thép với C = 0,15% :approx. 55HRC
Hàn 1 lớp trên thép Mn approx. 52HRC
Kích thước có sẵn và dòng điện (AC hoặc DC +):
Đường kính (mm) 2,5 3,2 4,0 5,0
chiều dài (mm) 350 350 450 450
Dòng điện hàn(Ampe)80 – 100 90 – 130 100 – 150 140 -190

Hỗ trợ kỹ thuật Mr Cường 0915.097.622
Giá 165.000đ/kg
 
Ðề: Vật liệu hàn đắp cứng bề mặt

Bạn cho mình biết thành phần của loai que hàn này với "
6. Que hàn đắp cứng tạo lớp đệm chịu va đập mạnh.
+ Sản phẩm
FW-4101
Độ cứng
40-45 HRC Sau khi hàn
89-92 HRC Sau khi đã làm cứng"


Loại gì mà có độ cứng khủng khiếp vậy?
 
Top