Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

  • Thread starter dokhachop
  • Ngày mở chủ đề
D

dokhachop

Author
Tình hình là em sắp phải tiến hành hàn đắp khắc phục búa máy đập đá vôi bị mòn.e muốn nhờ các bác tư vấn hộ em với.cái búa máy này làm việc trong điều kiện chịu va đập lớn vật liệu làm búa là ZGMn12Cr2.vậy em phải dùng que hàn j?và cách hàn như nào?hàn liên tục hay hàn 1 lớp rùi để nguội ạ?e o nắm rõ về cái này.mong mọi người giúp đỡ.
 
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Cái đó là bạn sử dụng que hàn đắp bạn à.
Bạn tham khảo qua các loại que hàn đắp có mặt trên thị trường để tìm hiểu thông tin thêm nhé.
CÁC SẢN PHẨM

1. que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn dưới áp lực thấp .
Có 3 loại que hàn:
+ FW-1101
Thành phần hóa học:
C : 2.0—3.5
B : +
Cr: 9—18
Others : 4.0
Độ cứng :55-62HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy…
Mô tả: Lớp hàn giúp chịu mòn tốt dưới áp lực thấp, nhưng nó cũng phù hợp cho các ứng dụng có độ va chạm hay va đập cao. Nên tạo 2 lớp đắp có độ dày 6mm. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm phụ thuộc vào tình trạng của chi tiết.

+ FW-1102
Thành phần hóa học:
C : 2.5—4.5
B : +
Cr: 13—25
Others : 8.0
Độ cứng :62-65HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy… Loại que hàn này đã được sử dụng tốt trên các tấm trong băng chuyền khai thác than đá và rất nhiều loại thiết bị hỗn hợp.
Mô tả: Lớp hàn giúp chịu mài mòn tốt hơn trước áp lực thấp, nhưng lại không phù hợp cho các ứng dụng có độ va đập hay va chạm cao. Sử dụng lớp hàn bề mặt đơn có thể đem lại kết quả tối ưu. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm dựa trên loại vật liệu của chi tiết được hàn và tình trạng của nó.

+ FW-1103
Thành phần hóa học:
C : 1.0—5.0
B : +
Cr: 15—22
Others : 10—15
Độ cứng :63-66HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai mỏ, chế tạo thép, công nghiệp xi măng, công nghiệp hóa dầu, xây dựng, bột giấy và giấy…FW-1103 có thể được ứng dụng trong khu vực định riêng biệt do tình trạng ăn mòn tồi tệ nhất và ứng dụng giống FW-1102 cho các khu vực chung.
Mô tả: Lớp hàn giúp chịu mài mòn dưới áp lực thấp tốt nhất so với các sản phẩm thuộc dòng FW-11xx với độ ổn định nhiệt cao. Việc đắp một lớp có thể đem lại kết quả tối ưu. Nhiệt độ tối đa có thể lên tới 700 ºC . Trong một số trường hợp, có thể cần đến các lớp đệm.

2. que hàn đắp cứng chống chịu sự mài mòn thành rãnh, lỗ.
Có 1 loại que hàn
+ FW-2101
Thành phần hóa học:
C : 1.1—1.5
Cr: 4.5—5.0
Others : 8-10
Độ cứng :40-50HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: thiết bị khai thác đá/khai mỏ, thiết bị chế tạo thép, thiết bị trong sản xuất giấy và bột giấy, thiết bị xử lý rác thải, thiết bị xây dựng đường…
Mô tả: Thích hợp cho sự bào mòn thành rãnh, lỗ với độ va đập trung bình. Nhiệt độ hàn vào khoảng 450 ºC. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 tầng với độ dày 10mm

3. que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn dưới áp lực cao.
Có 1 loại que hàn
+ FW-2102
Thành phần hóa học:
C : 3.0—4.0
Cr: 18—30
Others : 8.0
Độ cứng :55-60HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: khai thác đá, khai mỏ, xây dựng, chế tạo thép, hóa dầu, máy nghiền/máy nghiền mịn… Vật liệu đắp cứng giúp cải thiện đáng kể tính năng sử dụng cũng như tuổi thọ của nhiều loại máy nghiền.
Mô tả: Thích hợp cho ứng dụng nghiền dưới áp lực cao với độ va đập trung bình. Nên tạo lớp đắp tối đa 3 tầng với độ dày 8mm. Trong một số trường hợp, cần có các lớp đệm cho một vài ứng dụng riêng biệt.

4. que hàn đắp cứng chốngchịu ăn mòn khi mài hoặc va đập dưới áp lực cao.
Có 1 loại que hàn
+ FW-2103
Thành phần hóa học:
C : 1.5—3.0
B : +
Cr: 18—24
Others : 5.0—10
Độ cứng :60-64HRC
Các ứng dụng : Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị trong các lĩnh vực sau: nhiệt điện, thủy điện, chế tạo và xử lý thép, công nghiệp xi măng, xây dựng, khai mỏ và xử lý quặng … Rất nhiều ứng dụng loại vật liệu này trên máy nghiền với độ cứng thấp (như than đá) giúp cải thiện đáng kể tuổi thọ sử dụng
Mô tả: Thích hợp cho việc mài dưới áp lực cao và ăn mòn ở góc lớn với độ va đập nhỏ nhất. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 lớp với độ dày 8 mm. Một số trường hợp cần có các lớp đệm phụ thuốc vào các điều kiện của ứng dụng
5. que hàn đắp cứng chống chịu mài mòn ở nhiệt độ cao.
Có 4 loại que hàn
+ FW-3101
Thành phần hóa học:
C : 4.0—6.0
Cr: 18—25
Others : 15—20
Độ cứng :63-65 HRC ở nhiệt độ 20 ºC ; 40-44 HRC ở nhiệt độ 600 ºC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành dưới nhiệt độ cao trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt/ thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng…
Mô tả: Thích hợp cho chịu mài mòn ở nhiệt độ cao với các góc va đập thấp. Nên tạo lớp đắp tối đa là 2 tầng với độ dày 6 mm. FW-2101 thường được sử dụng cùng với FW-3101 như là một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 700 ºC.

+ FW-3102
Thành phần hóa học:
C : 1.0—3.0
B : +
Cr: 13—20
Others : 15—20
Độ cứng :

* 64-66 HRC @ 20 ºC
* 48-52 HRC @ 600 ºC
* 38-42 HRC @ 800 ºC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành ở nhiệt độ cao, trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt/ thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng, … Việc ứng dụng que hàn này trên con lăn máy nghiền liệu nóng hay phễu và đoạn chia trong lò giúp cải thiện đáng kể tuổi thọ sử dụng
Mô tả: Thích hợp cho mài mòn ở nhiệt độ cao với góc va đập thấp. Cho kết quả tốt nhất khi đắp cứng một lớp đơn. FW-2101 thường được sử dụng cùng với FW-3101 như một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 1000 ºC.

+ FW-3103
Thành phần hóa học:
C : 1.0—4.0
B : +
Cr: 15—22
Others : 15—18
Độ cứng :

* 50-55HRC @20 ºC
* 38-45HRC @ 600 ºC
* 28-36 HRC @ 800 ºC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các lưỡi cắt nóng và các đế của van nhiệt độ cao.
Mô tả: Thích hợp cho mài mòn kim loại với kim loại. Que hàn này có thể dùng để thay thế hợp kim GoGrW.

+ FW-3104
Thành phần hóa học:
C : 1.0—3.5
B : +
Cr: 14—22
Others : 15—20
Độ cứng :

* 58-62 HRC @ 20 ºC
* 40-48 HRC @ 600 ºC
* 30-38 HRC @ 800 ºC

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết hoặc thiết bị vận hành ở nhiệt độ cao trong các lĩnh vực sau: chế tạo sắt / thép, luyện cốc, nung kết, công nghiệp xi măng,… . Việc ứng dụng kết hợp với FW-3102 giúp cải thiện đáng kể khả năng ứng dụng các chi tiết, phụ thuộc vào độ va đập hay độ nén trung bình.
Mô tả: Thích hợp cho mài mòn ở nhiệt độ cao với độ va đập trung bình hay các hạt cỡ trung bình và góc va đập lớn. Nên tạo lớp đắp tối đa là 3 tầng với độ dày 8 mm. FW-2101 có thể được sử dụng như một lớp đệm. Nhiệt độ hàn có thể lên tới 900 ºC

6. que hàn đắp cứng tạo lớp đệm chịu va đập mạnh.
Có 2 loại que hàn
+ FW-4101
Thành phần hóa học:
C : 0.12
Mn: 6.0
Cr: 18-20
Ni : 8-10
S : ≤0.035
P : ≤0.04
Độ cứng :

* 40-45 HRC Sau khi hàn
* 89-92 HRC Sau khi đã làm cứng

Các ứng dụng :Hàn thép măng gan cao hay các mối nối không cùng thành phần của chúng. Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào độ va đập cao (như là các công cụ gia công kim loại và khuôn rèn, máy ủi) hoặc áp lực cao (như bánh xe cần cẩu/ máy kéo và khung gầm máy xúc).
Mô tả: Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào tải trọng va đập mạnh hay sử dụng như một lớp đệm. Khi hàn thép măng gan cao hay các mối nối không cừng thành phần, FW-4101 có thể cải thiện đáng kể độ chắc của các mối nối và chống vỡ nứt.

+ FW-4102
Thành phần hóa học:
C : 1.0-3.0
Mn : 13-17
Cr: 13-16
Others : 4.0
Độ cứng :

* 18-22 HRC Sau khi hàn
* 50-55 HRC Sau khi đã làm cứng

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết phụ thuộc và tải áp lực mạnh như con lăn máy nghiền đá, máy xúc, chuyển mạch đường sắt hay tuabin thủy lực phụ thuộc vào sự va đập trong dung dịch. Đây là vật liệu tốt nhất cho sửa chữa hay đắp cứng băng chuyền than đá
Mô tả: Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết phụ thuộc vào tải trọng va đập mạnh hay sử dụng như một lớp đệm.

7. que hàn đắp cứng chịu va đập mạnh
Có 1 loại que hàn
+ FW-4103
Thành phần hóa học:
C : 0.6-1.0
Mn : 12-16
Ni : 2.0-5.0
Cr: 0.6-1.0
Độ cứng :

* 18-22 HRC Sau khi hàn
* 50-55 HRC Sau khi đã làm cứng

Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng các chi tiết của máy nghiền đá hoặc ghi đường sắt …
Mô tả: Thích hợp cho đắp cứng các chi tiết vận hành dưới tải trọng va đập mạnh. Đây là vật liệu lý tưởng cho sửa chữa hay đắp cứng con lăn máy nghiền đá cứng (như granit), tấm lót bên trong máy nghiền quay vòng hay búa máy nghiền

8. que hàn đắp cứng cho công cụ hay khuôn dập nguội
Có 3 loại que hàn
+ FW-6101
Thành phần hóa học:
C : 0.12
Si : 0.4—1.0
Mn : 0.2—0.8
Cr : 6.0—9.0
Độ cứng :56-62 HRC khi đắp trực tiếp lên gang
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn nén gang, khuôn tạo hình gang hay máy cắt mép gang, lưỡi cắt, đặc biệt thích hợp cho các khuôn kim loại tấm (thường là gang).
Mô tả: Có thể sử dụng để đắp cứng các chi tiết mà không cần gia nhiệt trước hoặc các lớp đệm.

+ FW-6102
Thành phần hóa học:
C : 0.12
Mn : 2.0—3.0
Mo : 2.0—3.0
V : 5.0—8.0
Others : 2.0
Độ cứng :≤35 HRC khi đắp trực tiếp lên gang nhiều hơn 2 lớp
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn nén gang, khuôn tạo hình gang, hoặc các khuôn gang khác. Trong một số trường hợp, loại vật liệu này có thể được sử dụng như một lớp đệm cho các loại vật liệu đắp cứng khác.
Mô tả: Có thể sử dụng cho đắp cứng gang xám, gang dẻo, gang hợp kim hoặc cho hàn sửa chữa các khuyết tật do đúc.

+ FW-6103
Thành phần hóa học:
C : 0.5
Mn : 0.6—1.0
Mo : 0.8—1.5
Cr : 5.5—7.5
Others : 3.5
Độ cứng :58 HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng máy đột loại vừa và lớn hoặc đắp cứng lưỡi cắt bằng thép carbon thay thế cho lưỡi thép công cụ.
Mô tả: Lớp đắp tự cứng lại trong không khí và không bị vỡ nứt mà không cần gia nhiệt trước.Chống chịu tốt trước sự nén, va đập hay mài mòn kim loại với kim loại.

9. que hàn đắp cứng cho công cụ và khuôn dập nóng
Có 3 loại que hàn
+ FW-7101
Thành phần hóa học:
C : 0.2
Si : 0.6—1.2
Mn : 1.0—2.0
Cr : 4.0—12
Others : 3.0
Độ cứng :≥40 HRC
Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu cho sửa chữa hoặc đắp cứng khuôn rèn nóng làm bằng 5CrMnMo, 5GrNiMo,5GrNiSiW và H13 ,v.v. Cũng được sử dụng cho sửa chữa hoặc đắp cứng con trục cán nóng.
Mô tả: Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt, chấn động về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại.

+ FW-7102
Thành phần hóa học:
C : 0.3
Cr: 3.0
W: 5.0
Others :2.0
Độ cứng :45 HRC
Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu cho chế tạo hoặc sửa chữa công cụ và khuôn dập nóng.
Mô tả: Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại ở nhiệt độ cao.

+ FW-7103
Thành phần hóa học:
C : 0.4
Cr : 4.5—7.0
Mo : 1.2—2.0
V : 0.3—1.0
Other : 2.0
Độ cứng :52-58 HRC
Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu để chế tạo hoặc sửa chữa công cụ dập nóng với trọng tải ca như khuôn dập nóng và khuôn rèn nóng.
Mô tả: Lớp đắp giúp chống chịu tốt trước độ mỏi về nhiệt, chấn động về nhiệt và mài mòn kim loại với kim loại.

10. que hàn đắp cứng Martensitic
Có 6 loại que hàn :
+ [BFW-8101[/b]
Thành phần hóa học:
C : 0.12
Si ; 0.4-0.8
Mn : 0.6-1.5
B : +
Cr : 1.8-3.2
Độ cứng :30-38 HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng trục truyền động, bánh răng, bánh xe truyền động, bánh xe điện, bánh xe dẫn hướng xích, bánh xe kéo tải, bánh xe dẫn hướng, ray đường sắt bằng thép carbon, …
Mô tả: Lớp đắp, với cấu trúc martensit, có độ bền cao nhưng lại độ cứng lại thấp và dễ dàng gia công cơ khí. Nó có thể được làm cứng hơn qua việc tôi và thích hợp dùng khi có sự mài mòn kim loại với kim loại.

+ FW-8102
Thành phần hóa học:
C : 0.12
Si :0.4-1.0
Mn : 1.2-1.8
Cr : 3.0-6.0
Others : 2.0
Độ cứng :40-45 HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa và đắp cứng các bộ phận cần độ cứng cao và sự chịu mài mòn tốt, như là đường ray, trục, bánh răng, bàn lăn, bánh xe tự lăn liên tục, con lăn máy nghiền lăn, bánh lăn tỳ xích, bánh lăn dẫn hướng, ghi đường sắt bằng thép carbon, bánh lăn rải nhựa đường, v.v.
Mô tả: Lớp đắp với cấu trúc martensit, có độ bền cao, chịu va đập mạnh và thích hợp dùng khi có sự mài mòn kim loại với kim loại



+ FW-8103
Thành phần hóa học:
C : 0.5
Si : 0.6-1.2
Mn : 1.1-1.5
Cr : 6.0-7.5
Mo : 1.1-3.0
Độ cứng :58 HRC
Các ứng dụng : Đắp cứng các bộ phận của máy nghiền đá, máy nạo vét hoặc máy tráng cao su, răng máy xúc, búa nghiền, bánh xe máy nghiền mịn, máy trộn, v.v.
Mô tả: Khi đắp cứng trực tiếp lên thép carbon hoặc thép hợp kim, lớp đắp tạo khả năng chống chịu cao trước sự mài mòn hay mài mòn kim loại với kim loại với trọng tải va đập cao.

+ FW-8104
Thành phần hóa học:
C : 0.3
Si : 0.4-0.8
Cr: 6.0-9.0
Mo : 1.0-3.5
Others : 0.8-2.5
Độ cứng :56-60HRC
Các ứng dụng :Không cần lớp đệm khi đắp cứng gang. Thường được sử dụng để sửa chữa hoặc đắp cứng con lăn máy chiết dịch quả, máy cắt cây, lưỡi máy nghiền, vành bánh răng của máy khoan cáp, dụng cụ đục, bánh xích của xe đẩy trong luyện cốc, v.v.
Mô tả: Lớp đắp, với độ bền cao, chống vỡ nứt tốt, được làm mát bằng không khí, và giúp chống chịu tốt trước sự mài mòn hoặc mài mòn kim loại với kim loại với tải trọng va đập cao.

+ FW-8105
Thành phần hóa học:
C : 0.5
Si : 2.0-3.0
Mn : 0.4
Cr: 6.0-11
Độ cứng :56HRC
Các ứng dụng :Thích hợp cho đắp cứng thép măng gan cao mà không cần lớp đệm. Thường được sử dụng để sửa chữa hoặc đắp cứng các tấm chặn trong hàm nghiền, răng máy xúc, tường ngăn trong máy nghiền hình nón, ống lót máy nghiền bi, ván che, v.v
Mô tả: Lớp đắp, với độ bền cao và khả năng chống nứt vỡ tốt, được làm mát bằng không khí và giúp chống chịu tốt trước mài mòn hay mài mòn kim loại với kim loại với tải trọng va đập cao. Nó cũng thích hợp để sử dụng trong điều kiện nhiệt độ cao (không quá 450℃).

+ FW-8106
Thành phần hóa học:
C : 0.15
Cr: 12-15
Ni : 1.0-4.0
S : ≤0.03
P : ≤0.04
Others : 4.0
Độ cứng :42--48HRC
Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu để làm cứng nút bịt kín van, với nhiệt độ không quá 600°C, giúp chống lại sự ăn mòn do dầu.
Mô tả: Lớp đắp, với cấu trúc đồng dạng, độ bền kéo cao và khả năng chống chịu tốt trước độ mỏi do ăn mòn, giúp chống chịu tốt hơn trước sự ăn mòn kim loại với kim loại.

11. que hàn đắp cứng chống chịu ăn mòn cát, ăn mòn xâm thực (rỗ, tạo hốc)
Có 1 loại que hàn
+ FW-9101
Thành phần hóa học:
C : 0.12
Cr : 12-15
Ni : 3.0-6.0
S: ≤0.03
P : ≤0.04
Others : 4.0
Độ cứng :45HRC
Các ứng dụng :Được sử dụng chủ yếu để sửa chữa hoặc đắp cứng cánh quạt tuabin, cánh quạt máy bơm tuần hoàn và lớp bọc chân vịt…
Mô tả: Lớp đắp với cấu trúc đồng dạng, độ bền kéo cao, chống chịu tốt trước độ mỏi do ăn mòn, giúp chống chịu tốt hơn trước.

12. que hàn đắp cứng dạng ống
Có 3 loại que hàn
+ FW-5001
Độ cứng :≥60HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng lưỡi máy trộn bê tông, máy nạo vét, bộ dây treo máy nghiền, lưỡi bản, lưỡi máy bơm nạo vét, mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…
+ FW-5002
Độ cứng :≥60HRC
Các ứng dụng :sửa chữa hoặc đắp cứng mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…
+ FW-5003
Độ cứng :≥60HRC
Các ứng dụng :Sửa chữa hoặc đắp cứng lưỡi máy trộn bê tông, máy nạo vét, bộ dây treo máy nghiền, lưỡi bản, lưỡi của bơm nạo vét, mối nối ống khoan, cuốc đào than, mũi khoan xoắn ốc, răng máy cưa dọc…
-->FW-5001 ÷ FW-5003 là que hàn dạng ống loại cacbua vonfram dùng để đắp cứng. Lớp đắp là hợp kim bao gồm kim loại thép nền và các hạt cacbua vonfram. Các hạt cacbua vonfram không bị chảy khi hàn, và các hạt này cùng với kim loại nền giúp chịu mài mòn tốt hơn. Có thể sử dụng cả hàn hồ quang bằng tay và hàn xì oxy- Axetilen.
Trong cấu trúc của FW-5001, các hạt cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần hạt của WC≤60 độ hạt. Trong cấu trúc của FW-5002, các hạt cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần của WC≤20 độ hạt. Trong cấu trúc của FW-5003, các phần cứng là cacbua vonfram. Thành phần của WC≥50%, thành phần hạt của WC≤30 độ hạt
 
Last edited by a moderator:

worm

Well-Known Member
Moderator
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Thêm nữa là muốn chất lượng hàn đắp được tốt thì trước khi hàn phải gia nhiệt vật hàn (hoặc vị trí hàn) đến gần nhiệt độ hàn (500 ~ 600 °C). Sau đó, trong quá trình hàn phải hàn từng đường 1 (chiều dài 25 ~ 30 cm), để nguội bớt, gõ sạch xỉ rồi hàn đường tiếp theo để tránh làm nhiệt độ tại vị trí hàn tăng quá cao.
Nguyên nhân:
* nếu nhiệt độ vật hàn (vị trí hàn) quá thấp thì sau khi hàn xong, độ co ngót giữa vật liệu hàn và vật hàn không đồng đều có thể gây bong, vỡ mối hàn.
* nếu hàn liên tục thì nhiệt độ sẽ bị tích lại trong vật hàn --> có thể gây biến dạng nhiệt không mong muốn hoặc làm giảm độ cứng của mối hàn.
* nếu đường hàn quá dài, nhiệt độ trên toàn đường hàn không đồng đều --> ứng suất trên đường hàn không đều --> gây bong tróc, nứt vỡ đường hàn

Muốn cụ thể hơn nữa, có thể tham khảo ý kiến của Ngô Văn Trọng (thành viên MES)
 
D

dokhachop

Author
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Thank mọi ng nhé.em o chuyên về hàn nên không nắm đc.bây h mới vấp phải .hix.anh Trọng có phải có nick là :trongtv không mọi ng?
 
H

hkecvn

Author
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Bên bạn làm là nhà máy gì vậy?
Bên mình làm chuyên cung cấp các thiết bị máy móc cho nhà máy sản xuất xi măng.... Trong đó có dây hàn, que hàn chuyên hàn đắp, hàn phục hồi. Dây hàn bên mình là dây hàn của Đài Loan và của Mỹ có thành phần C,và Cr cao. Đặc tính sau khi hàn là khả năng chịu mài mòn và chịu va đập tốt....
Nếu quan tâm thì liên hệ với mình ( Hường) qua số điện thoại 0979 395 735 hoặc vào email của mình là nguyenhuongk51@gmail.com.
Bên mình có đội kỹ thuật bên Phú Thái Đài Loan sẵn sàng tư vấn khi cần.
 
T

tigondalat

Author
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Búa đập trong xi măng chịu va đập lớn. Thông thường người ta dùng que hàn có hàm lượng ~13% Mn để hàn phục hồi. Loại que hàn này có đặc tính tự tôi, tăng cứng trong quá trình va đập, độ cứng dau khi làm việc có thể đạt từ 40-47HRC. Tuy nhiên khi mới hàn độ cứng chỉ khoảng 15-20HRC. Do vậy để đạt hiệu quả tốt nhất, sau khi hàn xong lớp que hàn Mn, người ta hàn phủ thêm 1 lớp que hàn chống mài mòn, độ cứng khoảng 50-60 HRC. Khi lớp bên ngoài vừa mòn thì lớp bên trong cũng đã đáp ứng được yêu cầu làm việc.

Hàn que hàn Mn và các vật liệu chứa ~13% Mn cần chú ý, không được để nhiệt độ hàn vượt quá 200oC, vì nếu vượt qua nhiệt độ này, Mn sẽ mất đặc tính tự tôi. Thông thường người ta hàn phân đoạn cách nhau khoảng 20mm, không để nhiệt tập trung và thậm chí dung nước làm nguội liên tục để giảm nhiệt độ khu vực hàn. Không sấy que hàn. Có thể hàn nhiều lớp nhưng tốt nhất không quá 20mm
 
C

cuong79

Author
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Công nghệ phun phủ kim loại có thể phục hồi các chi tiết bị mài mòn, các khuyết tật của vật đúc mà không hề bị nứt hay biến dạng, chiều dày phun không bị giới hạn, có thể phun dày 1-2 cm, độ cứng từ 30-60HRC. Vật liệu phun không phụ thuộc vào vật liệu nền vì không làm nóng chảy vật liệu nền. Vật liệu phun thông thường cao cấp hơn vật liệu nền rất nhiều: như thép Cr, thép CrBSi, thép không gỉ SUS316L… có thể phủ lên nền thép hoặc gang…
Chúng tôi là một đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm nghiên cứu ứng dụng công nghệ phun phủ nhiệt, với dây chuyền phun phủ kim loại hiện đại nhập từ CHLB Đức, vật liệu phun được nhập từ Châu Âu, kết hợp với xưởng cơ khí với đầy đủ trang thiết bị như: các loại máy tiện, phay, doa, mài… có thể đáp ứng các yêu cầu gia công cơ khí như: gia công các chi tiết có đường kính lớn đến 6m, gia công mới, sửa chữa....
Chúng tôi chuyên nhận phục hồi các chi tiết máy bị mài mòn bằng công nghệ phun phủ kim loại đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, rất thích hợp cho các ngành như: xi măng, máy nghiền đá...
Xin mời Quý khách liên hệ: Mr Cường 097.61.65.868- Viện KH&CN Việt Nam, D/C: 18-Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội; email: lqcuong2003@yahoo.com
 
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Tình hình là em sắp phải tiến hành hàn đắp khắc phục búa máy đập đá vôi bị mòn.e muốn nhờ các bác tư vấn hộ em với.cái búa máy này làm việc trong điều kiện chịu va đập lớn vật liệu làm búa là ZGMn12Cr2.vậy em phải dùng que hàn j?và cách hàn như nào?hàn liên tục hay hàn 1 lớp *** để nguội ạ?e o nắm rõ về cái này.mong mọi người giúp đỡ.
Tất cả các chi tiêt của máy đập (WA làm dịch vụ luôn cho bạn)

Tham khảo tại: http://wa-vietnam.com/?p=39
 
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Trước kia mình làm ở công ty Viglacera Hạ long và có hỏi các loại que hàn trên. Mấy loại này là của bọn TQ mà giá cao quá trời luôn ( khoảng 14-21$/kg). Hồi đó mình dùng chủ yểu của Esab ( Thụy Điển) que Esab 650 giờ họ đổi tên là Ok84.78 và que hàn 9e của cigweld ( Úc),
hai loại đó chất lượng tốt, nhưng giá hơi cao. Bây giờ mình chuyển hoàn toàn sang dùng que Philhard 711 tương đương với OK 84.78
Ưu điểm: giá rẻ hơn 15-20%, hàn được máy xoay chiều mà không bị gãy que như 84.78, dễ bong xỉ, chịu va đập tốt hơn
Nhược điểm: Bắt hồ quang hơi khó, que hàn nên được sấy trước khi hàn, để que hàn ẩm sẽ bị rỗ khí
Chi tiết về sản phẩm:
PHILHARD 711
Que hàn vỏ bọc Rutile BASIC
CHO MÀI MÒN ÁP LỰC CAO, VA ĐẬP VỪA
KHẢ NĂNG PHỤC HỒI 140%
Thông số kỹ thuật:
AWS A5.13 E FeCr-A 1
DIN 8555 E 10-UM-60-GRZ
Mô tả:
PHILHARD 711 có đặc tính hàn tuyệt vời và một loại bỏ xỉ rất dễ dàng. Mối hàn đẹp, đồng nhất, được sử dụng cho hầu hết các ứng dụng chịu mài mòn.
ỨNG DỤNG:
PHILHARD 711 thích hợp cho các lớp hàn đắp độ dày lớn, chịu mài mòn với áp lực lớn, lực va đập vừa phải chẳng hạn như các băng tải vít, cánh xoắn máy đùn, cánh máy trộn, máy bơm cát và dao cắt mía đường. Cũng như hàn lớp hoàn thiện trên búa nghiền máy nghiền búa, máy kẹp hàm, máy nghiền côn.
Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp xi măng, gạch ngói, mía đường, khai khoáng...
HƯỚNG DẪN HÀN:
Giữ điện cực như theo chiều dọc có thể, giữ một vòng cung ngắn, không cần gia nhiệt trước khi hàn. Đối với chiều dày lớp hàn đắp quá lớn (>12mm) chúng tôi khuyến cao nên sử dụng 1 hoặc 2 lớp hàn đệm với que PHILSTAIN 307 hoặc PHILHARD CrMn để ngăn chặn vết nứt trong các quá trình hàn. Sấy khô que hàn trong khoảng 2h/300 º C
* TIÊU BIỂU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HÀN kim loại (%):
C:3.5 Si:1 Cr: 35 Fe: Còn lại
Độ cứng của mối hàn kim loại
approx. 60HRC
Hàn 1 lớp với thép với C = 0,15% :approx. 55HRC
Hàn 1 lớp trên thép Mn approx. 52HRC
Kích thước có sẵn và dòng điện (AC hoặc DC +):
Đường kính (mm) 2,5 3,2 4,0 5,0
chiều dài (mm) 350 350 450 450
Dòng điện hàn(Ampe)80 – 100 90 – 130 100 – 150 140 -190

Hỗ trợ kỹ thuật Mr Cường 0915.097.622
 
C

co khi HUT

Author
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Bạn nên sử dụng các loại que hàn đắp cứng với thành phần C cao ( ~3) Cr > 30%
đạt được độ cứng ~ 60HRC, sau khi hàn mối hàn có đặc trưng là nứt chân chim do độ cứng của mối hàn rất ca0 ==> co kéo mạnh nhưng hoàn toàn không ảnh hưởng đến kết cấu của mối hàn.
Một sản phẩm đặc trưng của hàn đắp cứng:
http://www.youtube.com/watch?v=zdg5ZFy53mQ
 
Bạn nên sử dụng các loại que hàn đắp cứng với thành phần C cao ( ~3) Cr > 30%
đạt được độ cứng ~ 60HRC, sau khi hàn mối hàn có đặc trưng là nứt chân chim do độ cứng của mối hàn rất ca0 ==> co kéo mạnh nhưng hoàn toàn không ảnh hưởng đến kết cấu của mối hàn.
Một sản phẩm đặc trưng của hàn đắp cứng:
http://www.youtube.com/watch?v=zdg5ZFy53mQ
Cái này dùng dây chắc chắn sẽ đẹp và năng suất hơn que. Bạn dùng loại que gì thế?
 
Ðề: Xin giúp đỡ về hàn đắp chịu mài mòn

Bạn có thể cho mình số điện thoại để tư vấn trực tiếp vướng mắc của bạn được ko? mình cũng mới làm dự án hàn phục hồi tại nhà máy đường nghệ an!
trân trọng được làm quen!


====================
Đoàn Quang Trung
......................................................

Welding technology and equipment Co., Ltd
Web:www.weldtec.com.vn

Add: 108 D5, Tran Thai Tong Road, Cau Giay District, Ha Noi City
Tell: + 084 04 62690458 Fax: + 084 04 62690457
Skyper: Doan Trung
Mobile: +(84)973 981 235 / +(84)124 686 4868

Email: doantrung.qn@gmail.com


KHÓ VỀ HÀN, ĐẾN DIỄN ĐÀN CTWELwww.ctwel.com/forum


======================================================
 
Top