Vận hành máy uốn AMADA RGM2, RG100, RG80,...

  • Thread starter nguyendando
  • Ngày mở chủ đề
N

nguyendando

Author
Linh gốc : http://metalforming.vn/index.php/co...on-[MEDIA=youtube]mad-rgm2[/MEDIA]-rg100-rg80
Liên hệ : do.admin@metalforming.vn. Website :http://www.metalforming.vn/
Ngày nay,các sản phẩm gia công từ kim loại tấm đòi hỏi sự chính xác cao mà công nghệ uốn thông thường bằng khuôn trên các loại máy ép trục khuỷu hay thủy lực không đáp ứng được hoặc đơn giản chỉ là giải quyết về vấn đề năng suất thì các nhà đầu tư thường hay nghĩ đến công nghệ uốn trên các máy uốn NC,ứng dụng công nghệ số vào sản xuất.

Trong công nghệ uốn có nhiều nhà sản xuất thiết bị uốn NC như AMADA,TRUMP,SALVAGNINI...đã và đang đưa dần công nghệ,thiết bị của họ vào thị trường Việt Nam mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các doanh nghiệp.Tuy nhiên,đa số sự đầu tư này thường thường rơi vào các doanh nghiệp vừa và lớn do chi phí đầu tư máy móc thiết bị,công nghệ tương đối cao.
Trong bài viết này METALFORMING VIỆT NAM xin giới thiệu với các bạn và quý doanh nghiệp công nghệ uốn NC của hãng AMADA (Nhật Bản), các dòng máy uốn của hãng AMADA rất ưu việt trong quá trình điều chỉnh cữ uốn tự động theo chương trình NC mà người kỹ sư đã lập sẵn,vì vậy có thể cho ra sản phẩm có độ chính xác kích thước cao.
Dưới đây là hình ảnh về máy uốn AMADA RGM2 - dòng máy rất ưu việt của AMADA hiện nay:
Thông số kỹ thuật của một số máy uốn AMADA RGM2:
{xtypo_info}


[TR="bgcolor: #737373"]
[TD="class: red, colspan: 7"]Specifications[/TD]
[/TR]
[TR="class: midblack, bgcolor: #f5f5f5"]
[TD="colspan: 2"]Item/Models[/TD]
[TD="width: 86, align: center"]RGM2-3512[/TD]
[TD="width: 99, align: center"]RGM2-5020[/TD]
[TD="width: 104, align: center"]RGM2-8024[/TD]
[TD="width: 110, align: center"]RGM2-1003[/TD]
[/TR]
[TR="class: smallblack, bgcolor: #ffffff"]

[TD="align: right"]KN (ton)[/TD]
[TD="align: center"]350 (35)[/TD]
[TD="align: center"]500(50)[/TD]
[TD="align: center"]800(80)[/TD]
[TD="align: center"]1000(100)[/TD]
[/TR]
[TR="class: smallblack, bgcolor: #ffffff"]
[TD="width: 84"]Max Bend Length[/TD]
[TD="width: 46, align: right"]mm[/TD]
[TD="align: center"]1250[/TD]
[TD="align: center"]2085[/TD]
[TD="align: center"]2505[/TD]
[TD="align: center"]3100[/TD]
[/TR]
[TR="class: smallblack, bgcolor: #ffffff"]

[TD="align: right"]mm[/TD]
[TD="colspan: 4, align: center"]100[/TD]
[/TR]
[TR="class: smallblack, bgcolor: #ffffff"]

[TD="align: right"]mm/s[/TD]
[TD="align: center"]55[/TD]
[TD="align: center"]60[/TD]
[TD="align: center"]60[/TD]
[TD="align: center"]70[/TD]
[/TR]
[TR="class: smallblack, bgcolor: #ffffff"]

[TD="align: right"]mm/s[/TD]
[TD="align: center"]9.5[/TD]
[TD="align: center"]11.0[/TD]
[TD="align: center"]11.0[/TD]
[TD="align: center"]13.0[/TD]
[/TR]
[TR="class: smallblack, bgcolor: #ffffff"]

[TD="align: right"]mm/s[/TD]
[TD="align: center"]40[/TD]
[TD="align: center"]35[/TD]
[TD="align: center"]52[/TD]
[TD="align: center"]52[/TD]
[/TR]
[TR="class: smallblack, bgcolor: #ffffff"]

[TD="align: right"]Kg[/TD]
[TD="align: center"]1900[/TD]
[TD="align: center"]3200[/TD]
[TD="align: center"]5400[/TD]
[TD="align: center"]6700[/TD]
[/TR]
Tonnage Stoke length Approach Speed Bending Speed at Return Speed Machine Weight

{/xtypo_info}
METALFORMING VIỆT NAM sẽ hướng dẫn cơ bản các kỹ sư cùng quý doanh nghiệp cách sử dụng máy uốn này :
1- Cấu tạo bảng điều khiển
1.1 Bảng điều khiển chính
- [1] STOP: Dừng chương trình
- [2] START : Chạy chương trình
- [3] HANDWHEEL ON:Sử dụng khi dùng thanh công cụ SETUP và RUN
- [4] HANDWHEEL :Quay theo 2 chiều kim đồng hồ hoặc ngược lại để đưa bàn máy lên xuống.

- [5] OPERATION MODE SELECT : Các chế độ làm việc của máy
+OFF: Không hoạt động
+ TOOL CHANGE: chế độ thay chày cối
+ INCHING: Chế độ điều chỉnh ( Bỏ bàn đạp ra đầu trượt sẽ rơi xuống).
+ SINGLE: Chế độ làm việc ( Bỏ bần đạp thì đầu trượt đứng im ).

1.2 Các công tắc điều khiển khác trên máy
- Bàn đạp .
- Nút dừng khẩn cấp: EMERGENCY STOP
- Công tắc nguồn POWER trên tủ điện
- Công tắc khởi động bơm HYRAULIC
- Công tắc khởi động NC
- Cần khóa bàn máy

2. Cách thức vận hành máy:

2.1. Khởi động máy (Kiểm tra áp suất khí nén của máy trước khi khởi động)
- Bật Lioa
- Bật công tắc nguồn POWER : ON
- Bật công tắc khởi động NC
- Chờ đến khi màn hình LCD hiển thị , khi đó NC đã khởi động xong
- Bật công tắc khởi động bơm HYRAULIC ( chờ 3 đến 5 phút)

2.2. Đưa máy về gốc:
- Đưa cữ về tọa độ gốc: (Gốc chuẩn 100 mm).
B1: Xoay chìa khóa đến 1 vị trí bất kỳ INCHINH ;TOOLING;SINGLE
B2: SETUP
B3: RESET ORIGRIN
B4: START
-Đưa bàn máy về tọa độ gốc:
B1: OPEN
B2: Quay HANDWHEEL + nhấn bàn đạp OPEN để đầu trượt nâng bàn máy lên.
B3: chú ý khi trên LCD suất hiện dòng chữ RESET ORIGRIN COMPLETE thì việc cài đặt gốc bàn máy ( khoảng cách chày và cối) đã hoàn thành.
2.3. Tắt máy:
B1: Nhấn bàn đạp để hạ bàn máy xuống vị trí thấp nhất
B2: Xoay chìa khóa về OFF
B3: Tắt bơm
B4: Tắt NC
B5: Tắt nguồn POWER OFF
Chú ý: Sau khi tắt NC vài phút đợi màn hình LCD tắt thì mới tắt nguồn.
3.Tạo 1 chương trình uốn
+ B1: LIST- trên màn hình ® ANGLE MODE : khai báo các biến số……………….
+ B2: SAVE để lưu chương trình
4. Chạy chương trình uốn
+ Vào LIST để lấy chương trình
+ RUN
+ Nhấn START để bắt đầu và nhấn bàn đạp thực hiện quá trình uốn.



5. Bảo dưỡng
1. Kiểm tra trước khi bắt đầu làm việc
Kiểm tra máy trước khi bắt đầu làm việc là rất quan trọng cho sự an toàn và hoạt động bình thường của máy.



[TD="width: 287"]Danh mục kiểm tra
[/TD]
[TD="width: 160"]Phương pháp kiểm tra
[/TD]
[TD="width: 160"]Biện pháp xử lý
[/TD]


[TD="width: 32"]1
[/TD]
[TD="width: 287"]Dây cáp nguồn chính
[/TD]
[TD="width: 160"]Kiểm tra bằng mắt
[/TD]
[TD="width: 160"]Nếu bị hư, hãy thay mới
[/TD]


[TD="width: 32"]2
[/TD]
[TD="width: 287"]Các công tắc, nút bấm, đèn báo hoạt động không đúng chức năng, bị cháy
[/TD]
[TD="width: 160"]Kiểm tra bằng mắt và tay
[/TD]
[TD="width: 160"]Nếu hoạt động không đúng hoặc hư, hãy liên hệ AMADA
[/TD]


[TD="width: 32"]3
[/TD]
[TD="width: 287"]Mô tơ bơm thủy lực không hoạt động hoặc gây ra âm thanh lạ
[/TD]
[TD="width: 160"]Kiểm tra bằng tai
[/TD]
[TD="width: 160"]Nếu có tiếng động khác thường, liên hệ AMADA
[/TD]


[TD="width: 32"]4
[/TD]
[TD="width: 287"]Không có sự rò rỉ dầu thủy lực
[/TD]
[TD="width: 160"]Kiểm tra bằng mắt
[/TD]
[TD="width: 160"]Nếu dầu thủy lực bị rò rỉ, hãy liên hệ AMADA
[/TD]


[TD="width: 32"]5
[/TD]
[TD="width: 287"]Trục chấn (D1 và D2) hoạt động bình thường
[/TD]
[TD="width: 160"]1) Tháo dao cối ra khỏi máy
2) Chuyển về màn hình SETUP và cài đặt gốc
3) Nhấn bàn đạp CLOSING và kiểm tra các trục hoạt động bình thường
[/TD]
[TD="width: 160"]Nếu các trục không hoạt động bình thường, hãy liên hệ AMADA
[/TD]


[TD="width: 32"]6
[/TD]
[TD="width: 287"]Nút dừng khẩn cấp (EMERGENCY STOP) hoạt động bình thường
[/TD]
[TD="width: 160"]1) Tháo dao cối ra khỏi máy
2) Chuyển về màn hình SETUP và cài đặt gốc
3) Nhấn bàn đạp CLOSING và ấn một trong các nút dừng khẩn cấp trong khi các trục đang hoạt động.
[/TD]
[TD="width: 160"]Nếu trục chấn không dừng, hãy liên hệ AMADA
[/TD]


[TD="width: 32"]7
[/TD]
[TD="width: 287"]Dao cối đã được cố định vào đúng vị trí
[/TD]
[TD="width: 160"]Kiểm tra bằng mắt và bằng tay
[/TD]
[TD="width: 160"][/TD]


[TD="width: 32"]8
[/TD]
[TD="width: 287"]Dao cối không bỉ hư hỏng
[/TD]
[TD="width: 160"]Kiểm tra bằng mắt
[/TD]
[TD="width: 160"]Nếu bị hư hỏng, hãy thay thế
[/TD]


[TD="width: 32"]9
[/TD]
[TD="width: 287"]Mức dầu thủy lực là chính xác (khi trục chấn ở vị trí tối đa, mức dầu thủy lực ở cao hơn mức đỏ trên mỗi thùng dầu)
[/TD]
[TD="width: 160"]Kiểm tra bằng mắt
[/TD]
[TD="width: 160"]Nếu dầu thủy lực ở mức thấp, hãy châm thêm
[/TD]


[TD="width: 32"]10
[/TD]
[TD="width: 287"]Màn hình LCD phải sáng
[/TD]
[TD="width: 160"]Kiểm tra bằng mắt
[/TD]
[TD="width: 160"]Điều chỉnh độ sáng màn hình
Nếu màn hình vẫn không đủ sang, hãy liên hệ AMADA
[/TD]

TT

2.Bảo dưỡng thủy lực và bôi trơn
BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG THỦY LỰC VÀ BÔI TRƠN
I) HỆ THỐNG THỦY LỰC:
1) Kiểm tra mức dầu thủy lực:
Đưa trục chấn lên vị trí cao nhất, bật công tắc POWER ON/OFF về vị trí OFF, kiểm tra dầu thủy lực đã đổ đầy cao hơn vạch đỏ thứ 3 hoặc 4 của đồng hồ đo dầu.
Nếu mức dầu thủy lực thấp hơn, đổ thêm dầu qua bộ lọc trên mỗi bình chứa.
Ghi chú:
- Đảm bảo chắc chắn thêm dầu cùng loại đang sử dụng
- Kiểm tra áp suất thủy lực có ổn định khi cài đặt lực.
2) Thay dầu
Thay dầu thủy lực hàng năm (Dầu thủy lực cần được thay mới toàn bộ ngay cả khi nó vừa được châm thêm).
Đối với máy mới, cần thay dầu lần đầu sau 6 tháng.


Ghi chú: Khi thay dầu, cần rửa sạch bộ phận lọc dầu
Các bước thực hiện khi thay dầu:
1- Đưa 2 trục D1 và D2 lên vị trí cao nhất
2- Nhấn nút MOTOR OFF. (khi mô tơ bơm thủy lực dừng, đèn MOTOR ON sẽ tắt).
3- Vặn nút POWER ON/OFF về vị trí OFF. Đảm bảo nguồn điện đã tắt.
4- Tháo nắp của bộ lọc ở đỉnh mỗi bình chữa.
5- Dùng một bình không có dung tích bằng với bình chứa, đặt dưới nút xả , tháo nút xả để xả dầu cũ hoặc có thể dùng bơm hút dầu.
6- Vệ sinh sạch sẽ bộ lọc và khu vực xung quanh bình chứa
7- Đóng nút xả lại và lắp lại bộ phận lọc dầu
8- Đổ dầu thủy lực mới vào bình chứa
9- Đậy nắp bộ lọc lại.
Loại dầu chỉ định:
Dầu do AMADA cung cấp:


Hoặc loại tương đương:

Hoặc loại tương đương:

II) HỆ THỐNG BÔI TRƠN:
1) Các con lăn dẫn hướng:
Tra mỡ bôi trơn vào bốn con lăn dẫn hướng.
Loại mỡ chỉ định: SHELL ALVANIA EP GREASE R0
Thời gian tra định kỳ: 06 tháng

2) Hệ thống cữ chặn sau:
Loại mỡ chỉ định:

  • Trục L dẫn hướng: mỡ THK AFC

  • Trục Z (ball screw): mỡ THK AFC

  • Trục Z dẫn hướng: mỡ THK AFB-LF

  • Trục Y dẫn hướng: mỡ THK AFB-LF

Thời gian tra định kỳ: 06 tháng
 
Top