Hướng dẫn vẽ bánh răng trụ thân khai trong Inventor

leviettienCTM

Active Member
Author
Tình cờ Em xem được bài này nên up lên cho mấy mem mới học tham khảo!

Để vẽ được bánh răng thì chúng ta cần phải có 1 số công thức liên quan đến bánh răng,dưới đây là 1 số công thức để ta xác định được biên dạng thân khai của bánh răng :

Số răng : z (mm)
Modun : m (ul)
Đường kính vòng chia : d = m z (mm)
Đường kính vòng cơ sở : do = dcos , = 20 deg
Đường kính vòng đỉnh : Dd = m(z +2)
Đường kính vòng chân : Dc = m(z – 2.5)
Bước răng : t = m
Góc giữa hai đường chia bước răng ( đây chính là góc để ta xác đinh được biên dạng đối xứng của đường thân khai) :
alpha = (m 360deg)/d
Chu vi của đường tròn cơ sở : Cdo = do.
Góc lượn răng : r= 0.25m
Bài này mình sẽ vẽ bánh răng với số răng z = 40,và modun m = 2
Ta có 2 cách để đưa các công thức trên vào inventor để gán kích thước
Cách 1 ta có thể lập 1 bảng exel với công thức như trên



Rồi nhúng vào inventor thông qua công cụ
parameters

chọn parameters



Chọn Link và tìm đường dẫn đến file excel vừa lập rồi chọn open



Và ta sẽ được kết quả



Cách 2

Lập trực tiếp các công thức trên thanh công cụ

parameters



Bây giờ ta sẽ tiến hành vẽ bánh răng

Vẽ biên rạng ngoài của bánh răng ta sẽ gán kích thước là Dd



Tiến hành extrude với chiều dày của bánh răng.Rồi Tạo 1 phác thảo mới trên bề mặt của bánh răng và vẽ 2 đường là đường cơ sở và đường chia rồi lần lượt gán 2 kích thước là d và do



Bây giờ ta tiến hành vẽ đường thân khai.

Trên đường cơ sở ta vẽ một bán kính ngang rồi sau đó dùng lệnh Circular Pattern để vẽ một loạt bán kính cách đều nhau.Ở đây mình sẽ vẽ 11 đường và góc là 60deg



Từ đường bán kính thứ 11 ta vẽ tiếp tuyến với đường tròn cơ sở và tiến hành gán kích thước với công thức
n *Cdo / 60deg với bán kính 11 thì n = 10



Tính chất của đường thân khai:
+ Đường thân khai không có điểm nào nằm trong vòng tròn cơ sở.
+ Pháp tuyến của đường thân khai là tiếp tuyến của vòng tròn cơ sở và ngược lại.
+ Tâm cong của đường thân khai tại điểm M bất kỳ là 1 điểm N nằm trên đường tròn cơ sở và NM = độ dài cung NM0.
+ Các đương thân khai của 1 đường tròn là những đường cách đều nhau, khoảng cách giữa các đường thân khai bằng đoạn cung chắn giữa các đường thân khai trên đường tròn cơ sở: MK= cung M0K0




Tiếp tục vẽ các tiếp tuyến còn lại thì ta sẽ được



Dùng lệch Spline nối các đâu của tiếp tuyến lại với nhau thì ta sẽ được đường thân khai



Bây giờ ta đã có đường thân khai.

Tiến hành vẽ them đương tròn vòng chia và ta sẽ kẻ 1 bán kính từ tâm tới giao
điểm của đường thân khai với vòng chia.Và vẽ thêm 1 bán kính nữa bất kỳ rồi ta gán góc giữa 2 bán kính vừa vẽ là alpha



Cung tròn mà nằm trên vòng chia và được giới hạn bởi góc alpha
như hình trên chính là bước răng của chúng ta
Tiến hành vẽ thêm 1 bán kính nữa của vòng chia,rồi gán cho góc giữa bán kính vừa vẽ và bán kính từ giao điêm của vòng chia và đường thân khai là 1/4 góc alpha



Bây giờ ta sẽ lấy đối xứng đường thân khai qua bán kính vừa vẽ ta sẽ được biên rạng của rãnh răng



Bây giờ ta sẽ tạo 1 mặt làm viêc khác rồi chiếu biên dạng của rãnh răng vừa vẽ lên rồi vẽ thêm vòng đỉnh và vòng chân để tạo được biên rạng của rãnh răng như hình sau



Tiến hành Extrude rãnh răng



Sau đó dùng lệnh Circular Pattern để tạo thêm 40 răng còn lại và ta sẽ được kết quả là bánh răng với 40 răng



nguồn: http://th3d.forumotion.net
 
M

mafuba

Ðề: Hướng dẫn vẽ bánh răng trụ thân khai trong Inventor

Mình thắc mắc sự khác biệt của thông số đường kính vòng chân, bác nào biết giải thích giúp mình với

Tình cờ Em xem được bài này nên up lên cho mấy mem mới học tham khảo!

Để vẽ được bánh răng thì chúng ta cần phải có 1 số công thức liên quan đến bánh răng,dưới đây là 1 số công thức để ta xác định được biên dạng thân khai của bánh răng :

Số răng : z (mm)
Modun : m (ul)
Đường kính vòng chia : d = m z (mm)
Đường kính vòng cơ sở : do = dcos , = 20 deg
Đường kính vòng đỉnh : Dd = m(z +2)
Đường kính vòng chân : Dc = m(z – 2.5)
Bước răng : t = m
Góc giữa hai đường chia bước răng ( đây chính là góc để ta xác đinh được biên dạng đối xứng của đường thân khai) :
alpha = (m 360deg)/d
Chu vi của đường tròn cơ sở : Cdo = do.
Góc lượn răng : r= 0.25m

Ta bắt các giá trị tương ứng của những đường kính này phải tuân theo các công thức quen thuộc:

1. Đường kính đỉnh De=m.(z+2). Cụ thể, ta click ô B3 và gõ =B5*(B6+2).

2. Đường kính chia Dc=m.z. Cụ thể, ta click ô C3 và gõ =B5*B6.

3. Đường kính chân Di=m.(z-2.7). Cụ thể, ta click ô D3 và gõ =B5*(B6-2.7).

4. Đường kính cơ sở Do=Dc.cos20(độ). Cụ thể, ta click ô E3 và gõ =C3*cos(20/180*pi()).

Ta có kết quả như sau:
 
Ðề: Hướng dẫn vẽ bánh răng trụ thân khai trong Inventor

Mình thắc mắc sự khác biệt của thông số đường kính vòng chân, bác nào biết giải thích giúp mình với
Có lẽ chuyên ngành của bạn không phải là cơ khí, nên mới hỏi câu này nhỉ.Để mình giải thích cho bạn như sau:

A>Đối với bánh răng không dịch chỉnh:
Công thức tính đường kính chân răng như sau: Di= D - 2(m+c) (1)

Trong công thức này c là khe hở hướng kính (khe hở giữa đỉnh răng trên bánh răng này và chân răng trên ánh răng kia),và được tính như sau: c=0,25m

Thế c vào công thức số (1) ta có: Di= D - 2(m+0,25m)= D-2,5m = m.z-2,5m= m(z-2,5)

B>Đối với bánh răng có dịch chỉnh:

Di= D - (2,5-2X)m= D - [2.5m-2X.m]

Trong công thức này X là hệ số chỉnh,dùng để điều chỉnh khoảng cách giữa 2 bánh răng để thỏa mãn các yêu cầu làm việc của bộ truyền(như cải thiện chất lượng ăn khớp,tăng độ bền răng,hoặc đảm bảo khoảng cách trục cho trước...)
Gía tri X này có thể là số dương hoặc âm (tùy theo dịch chỉnh theo hướng nào).Trong công thức trên 2 bánh răng dịch chỉnh 1 đoạn là 2X.m so với trường hợp lúc đầu

Kết luận: như vậy hếu bánh răng không dịch chỉnh thì tính theo công thức ở bảng trên là đúng.Còn bảng ở dưới,có thể bác DCL dùng giá trị dịch chỉnh theo thực nghiệm rồi thế vào để được công thức như bảng dưới
 
Last edited:
Top