[ISO14000] Tiêu chuẩn NFPA704

worm

Well-Known Member
Moderator
Chào các bạn.
Nếu mọi người để ý, có thể thấy gần đây trên rất nhiều phương tiện thông tin đại chúng cũng như các báo cáo, đánh giá về phát triển kinh tế, cụm từ "phát triển ổn định, bền vững" được nhắc tới rất nhiều và thường xuyên. Vậy điều đó có thể thực hiện được bằng cách nào? Và nó có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?

Như mọi người đều biết, trải qua mấy nghìn năm từ khi con người xuất hiện trên trái đất đến nay, nhất là trong khoảng mấy trăm năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số liên tục, các ngành công nghiệp cũng phát triển không ngừng để đáp ứng các nhu cầu cho cuộc sống của loài người. Sản lượng tài nguyên thiên nhiên được khai thác ngày càng nhiều, lượng chất thải cũng theo đó mà nhiều lên gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của con người cũng như nhiều loài vật khác.

Trải qua nhiều năm phát triển, khi trình độ và kiến thức khoa học ngày càng nhiều thêm, những nhận thức về ảnh hưởng của phát triển kinh tế đến môi trường sống ngày càng rõ ràng hơn, mục tiêu phát triển bền vững, ổn định, hạn chế các ảnh hưởng của phát triển kinh tế đến môi trường sống lại càng trở nên cấp thiết. Việc cải thiện môi trường sống, giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã được đặt ngang với phát triển kinh tế.

Trong điều kiện đó, những mục tiêu trên được cụ thể hóa bằng câu "sản phẩm xanh, sản xuất sạch". Hạn chế và tiến tới loại bỏ các hóa chất, quy trình công nghệ lạc hậu, sử dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên và thải ra nhiều chất thải độc hại ... là một phần của công việc đó. Ngoài ra, còn là các chiến dịch tuyên truyền, các đổi mới trong việc thiết kế, chế tạo và xây dựng các công trình, sản phẩm thân thiện với thiên nhiên mà gần đây là chiến dịch "Giờ trái đất" ... Nó cũng dần trở thành một tiêu chí bắt buộc đối với nhiều doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

Với loạt bài viết tiếp sau, tôi hy vọng sẽ có thể giới thiệu với mọi người một số khái niệm, kiến thức liên quan về chủ đề này. Nếu có sai sót, đề nghị mọi người giúp tôi bổ sung và hoàn thiện hơn.

Xin cảm ơn.
------------------------------------------------------------

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ ĐỘC HẠI NFPA 704

  1. Ví dụ:
    • Nhãn gắn trên các vỏ chai, bình chứa hóa chất:
    • Nhãn này có các màu sắc và mã số khác nhau, điều đó có ý nghĩa gì? và theo tiêu chuẩn nào?

  2. Khái niệm - định nghĩa:
    • Tiêu chuẩn NFPA704 là một tiêu chuẩn do Cơ quan phòng cháy quốc gia Mỹ (NFPA - National Fire Protection Association) ban hành.
    • Tiêu chuẩn NFPA704 quy định nhãn nhận biết mức độ độc hại của hóa chất, vật liệu theo mã số và mã màu.
    • NFPA704 nhằm mục đích giúp các nhân viên cứu hộ nhanh chóng và dễ dàng xác định được mức độ nguy hiểm, độc hại của hóa chất (vật liệu) để có thể tiến hành cứu hộ an toàn trong các tình huống khẩn cấp (xác định các trang thiết bị cần thiết, phương pháp xử lý, cấp cứu ...)
  3. Các nội dung chi tiết:
    1. Nhãn nhận biết:

    2. Ảnh hưởng đến sức khỏe (màu lam):
      • 0: Không ảnh hưởng đến sức khỏe.
      • 1: Gây tổn thương nhẹ (tấy đỏ, bỏng nhẹ ..)
      • 2: Tiếp xúc với lượng lớn hoặc liên tục trong thời gian ngắn có thể mất khả năng làm việc.
      • 3: Một lượng nhỏ có thể gây ra hàng loạt các tổn thương nhất thời hoặc nhẹ.
      • 4: Một lượng rất nhỏ cũng có thể gây chết người hoặc tổn thương mãn tính nghiêm trọng.
    3. Khả năng cháy nổ (màu đỏ):
      • 0: Hoàn toàn không cháy.
      • 1: Cháy khi bị đốt nóng, điểm chớp cháy > 93 độ C.
      • 2: Cháy khi bị gia nhiệt hoặc đặt trong môi trường có nhiệt độ cao, điểm chớp cháy từ 38 ~ 93 độ C.
      • 3: Thể lỏng và khí hầu như có thể bắt cháy ở bất kỳ nhiệt độ nào, điểm chớp cháy từ 23 ~ 38 độ C.
      • 4: Dễ dàng phân tán vào không khí, bay hơi nhanh và hoàn toàn ở điều kiện thường (nhiệt độ và áp suất thường). Điểm chớp cháy dưới 23 độ C.
    4. Độ ổn định hóa học và khả năng phản ứng (màu vàng):
      • 0: Bền vững cả trong điều kiện cháy nổ, không phản ứng với nước.
      • 1: Bền vững ở điều kiện thường, mất ổn định ở nhiệt độ và áp suất cao.
      • 2: Tính chất hóa học thay đổi mạnh ở nhiệt độ và áp suất cao, phản ứng mạnh hoặc gây nổ khi tiếp xúc với nước.
      • 3: Chỉ nổ hoặc gây nổ khi tiếp xúc với nguồn nhiệt mạnh, bị nung nóng trong môi trường kín, bị va chạm mạnh hoặc khi tiếp xúc với nước gây cháy nổ dữ dội.
      • 4: Rất dễ nổ hoặc phân hủy gây nổ ở nhiệt độ và áp suất thường.
    5. Các tính chất đặc biệt khác (màu trắng): có thể có các ký hiệu sau hoặc bỏ trống.
      • W: dễ phản ứng với nước (chữ W có gạch ngang).
      • OX hoặc OXY: chất oxy hóa.
      • COR : chất ăn mòn mạnh (kiềm hoặc a xit), có thể ghi cụ thể hơn là ACID hoặc ALK.
      • BIO: tác nhân sinh học nguy hiểm.
      • POI: chất độc.
      • : chất phóng xạ.
      • CRY hoặc CRYO: chất siêu lạnh.
  4. Download:
 
Top