N
Author
LUYỆN KIM BỘT
--------------
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO BỘT
1.1. Tổng quan về các phương pháp chế tạo bột.
• Nhóm phương pháp 1: Nghiền cơ học: va đập, nghiền ép, mài mòn dùng phổ biến trong sản xuất. Chỉ thay đổi hình dạng kích thước hạt bột không thay đổi thành phần hoặc tạp chất, nguồn nguyên liêu đầu vào phải có kích cỡ nhỏ nhất định.
• Nhóm phương pháp 2: Hoá lý
- Phương pháp hoá học: Lợi dụng phản ứng oxihoá hoàn nguyên tạo ra kim loại, hợp kim dạng bột từ pha lỏng, khí ngưng tụ hay hoàn nguyên từ bột quặng. Có thể thay đổi thành phần, tạp chất. Số lượng nhỏ, giá đắt, kích thước dải rộng.
- Phương pháp vật lý: Phun pha lỏng tạo thành hạt hoặc nấu chảy thành lỏng sau đó rung, hoặ bốc hơi rồi ngưng tụ. Các hạt đồng đều thành phần, có thể thay đổi được tạp chất, Nhược số lượng nhỏ, giá thành cao, kích thước dải rộng.
1.2. Phương pháp nghiền bột trong máy nghiền cơ khí
1.2.1. Nguyên lý chung
Thùng liệu quay được quanh trục. Liệu nghiền gồm bi nghiền và kim loại bột. Thùng quay làm cho kim loại và bi quay, bi rơi va đập làm nhỏ kim loại bột. Chèn ép giữa bi-bi- thành thùng, ngoài ra còn bị mài mòn, xé rách.
Công dụng: làm nhỏ hạt, trộn đều thành phần, vê thành hạt lớn và có thể thay đổi hình dạng bề mặt bột.
1.2.2. Cách chọn các thông số công nghệ
Chọn máy nghiền bi quay ton:
- Chế độ quay của ton :
Trong đó : : Tốc độ quay tới hạn, bi quay ở vị trí cao nhất thì rơi.
D : Đường kính của ton
+ Khi nghiền thô, đường kính của hạt > 50 m, vận tốc quay của ton sẽ là :
+ Khi nghiền nhỏ, đường kính của hạt < 50 m, vận tốc quay của ton sẽ là :
- Chọn kích thước của ton :
+ Nghiền vật liệu giòn:
+ Nghiền vật liệu dẻo:
Trong đó L: chiều dài của ton
- Chọn tỷ phần bi nghiền/ liệu
+ Liệu/ ton = 0,4 0,5 (thể tích)
Khi có điều kiện, tăng tốc độ quay của ton có thể tới 0,55.
+ Bi nghiền/ liệu = 20%
+ Kích thước bi: dùng kết hợp bi lớn, nhỏ để làm giảm khe hở giữa các bi, đường kính bi: Bi thép: = 10 20 mm
Bi hợp kim cứng: = 5 10 mm
- Môi trường nghiền:
+ Nghiền khô: không khí hoặc chất khí
+ Nghiền ướt: nước, chất lỏng khác như cồn, xăng, axetol pha thêm chất hoạt tính chống vón cục làm dễ vỡ. Ưu điểm: giảm hiện tượng oxihóa bề mặt hoạt bột, giảm nguy cơ vón cục, tăng khả năng trộn đều thành phần, giảm bụi ô nhiểm môi trường. Nhược điểm: thêm khâu lọc bột, tách bột và sấy khô.
- Thời gian nghiền:
Chọn thích hợp, hiệu quả nhanh vào thời gian đầu, khi đạt kích thước yêu cầu thì ngừng lại, nghiền thêm hiệu quả không đáng kể, thậm chí vo viên, vón cục đối với hạt nhỏ rmịn..
(Còn nữa)
--------------
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO BỘT
1.1. Tổng quan về các phương pháp chế tạo bột.
• Nhóm phương pháp 1: Nghiền cơ học: va đập, nghiền ép, mài mòn dùng phổ biến trong sản xuất. Chỉ thay đổi hình dạng kích thước hạt bột không thay đổi thành phần hoặc tạp chất, nguồn nguyên liêu đầu vào phải có kích cỡ nhỏ nhất định.
• Nhóm phương pháp 2: Hoá lý
- Phương pháp hoá học: Lợi dụng phản ứng oxihoá hoàn nguyên tạo ra kim loại, hợp kim dạng bột từ pha lỏng, khí ngưng tụ hay hoàn nguyên từ bột quặng. Có thể thay đổi thành phần, tạp chất. Số lượng nhỏ, giá đắt, kích thước dải rộng.
- Phương pháp vật lý: Phun pha lỏng tạo thành hạt hoặc nấu chảy thành lỏng sau đó rung, hoặ bốc hơi rồi ngưng tụ. Các hạt đồng đều thành phần, có thể thay đổi được tạp chất, Nhược số lượng nhỏ, giá thành cao, kích thước dải rộng.
1.2. Phương pháp nghiền bột trong máy nghiền cơ khí
1.2.1. Nguyên lý chung
Thùng liệu quay được quanh trục. Liệu nghiền gồm bi nghiền và kim loại bột. Thùng quay làm cho kim loại và bi quay, bi rơi va đập làm nhỏ kim loại bột. Chèn ép giữa bi-bi- thành thùng, ngoài ra còn bị mài mòn, xé rách.
Công dụng: làm nhỏ hạt, trộn đều thành phần, vê thành hạt lớn và có thể thay đổi hình dạng bề mặt bột.
1.2.2. Cách chọn các thông số công nghệ
Chọn máy nghiền bi quay ton:
- Chế độ quay của ton :
Trong đó : : Tốc độ quay tới hạn, bi quay ở vị trí cao nhất thì rơi.
D : Đường kính của ton
+ Khi nghiền thô, đường kính của hạt > 50 m, vận tốc quay của ton sẽ là :
+ Khi nghiền nhỏ, đường kính của hạt < 50 m, vận tốc quay của ton sẽ là :
- Chọn kích thước của ton :
+ Nghiền vật liệu giòn:
+ Nghiền vật liệu dẻo:
Trong đó L: chiều dài của ton
- Chọn tỷ phần bi nghiền/ liệu
+ Liệu/ ton = 0,4 0,5 (thể tích)
Khi có điều kiện, tăng tốc độ quay của ton có thể tới 0,55.
+ Bi nghiền/ liệu = 20%
+ Kích thước bi: dùng kết hợp bi lớn, nhỏ để làm giảm khe hở giữa các bi, đường kính bi: Bi thép: = 10 20 mm
Bi hợp kim cứng: = 5 10 mm
- Môi trường nghiền:
+ Nghiền khô: không khí hoặc chất khí
+ Nghiền ướt: nước, chất lỏng khác như cồn, xăng, axetol pha thêm chất hoạt tính chống vón cục làm dễ vỡ. Ưu điểm: giảm hiện tượng oxihóa bề mặt hoạt bột, giảm nguy cơ vón cục, tăng khả năng trộn đều thành phần, giảm bụi ô nhiểm môi trường. Nhược điểm: thêm khâu lọc bột, tách bột và sấy khô.
- Thời gian nghiền:
Chọn thích hợp, hiệu quả nhanh vào thời gian đầu, khi đạt kích thước yêu cầu thì ngừng lại, nghiền thêm hiệu quả không đáng kể, thậm chí vo viên, vón cục đối với hạt nhỏ rmịn..
(Còn nữa)